A/ Mục tiêu : -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giảicác bài toán có lời văn.
B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, vở bài tập
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 6 Năm 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n để giáo viên chấm.
- Học sinh làm vào vở bài tập
- 3HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu trong bài .
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 3 HS đọc khổ thơ.
- HS chữa bài vào VBT (nếu sai).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, xem trước bài mới.
TiÕt 3. AN TOÀN GIAO THÔNG.
BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ,XE BUÝT.
I-Mục tiêu:
HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.
Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.
Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công
cộng.
II- Nội dung:
Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn .
Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc
nhà chờ.
Không qua đường ngay khi vừa xuống xe.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh , phiếu ghi tình huống.
Trò: Ôn bài.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
Hoạt đông của trò.
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn .
b- Cách tiến hành:
Em nào được đi xe buýt?
Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
ở đó có đặc đIểm gì để nhận ra?
GT biển:434
Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo?
Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?
*KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay.
HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe.
a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt?
*KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch
HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
b- Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm.
V- Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức:
Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?
Thực hiện tốt luật GT.
HS nêu.
Sát lề đường.
ở đó có biển thông báo điểm
đỗ xe buýt.
Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đem.
Đây là biển : Bến xe buýt.
- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
Ngµy so¹n,Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2011
Ngµy gi¶ng: Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2011
TiÕt 2.Chính tả : (nghe viết )
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng những tiếng có vần khó eo/ oeo và ươn / ương .
GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai (GV đọc).
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 1học sinh đọc lại.
- Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc bài để HS viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
* Chấm , chữa bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b: -Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Gọi vài em nêu kết quả .
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 3HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : Khoeo chân , đèn sáng , xanh xao , giếng sâu , lẻo khoẻo, khỏe khoắn .
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Học sinh nêu về hình thức bài
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp tiến hành luyện tập .
- Hai em thực hiện làm trên bảng
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Vần cần tìm là:
a/ ngoằn ngoèo , ngặt nghẽo , ngoẹo đầu
- Lớp nhận xét bài bạn .
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở .
- Hai học sinh nêu kết quả
(Các từ cần điền: Mướn – thưởng – nướng)
- Học sinh khác nhận xét .
- Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai, mỗi chữ 1 dòng.
TiÕt 3.Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học: SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng làm lại bài tập số 1, mỗi em thực hiện 1 phép tính chia.
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
-Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở nháp .
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán trả lời theo yêu cầu của gv rồi tự giải vào vở.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- 4 học sinh lên bảng đặt tính và tính
17 2 35 4
16 8 32 8
1 3
42 5 58 6
40 8 54 9
2 4
- Một em nêu đề bài (Đặt tính rồi tính).
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Cả lớp đọc thầm bài toán, trả lời theo sự hướng dẫn của gv rồi tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Giải: Số HS giỏi có là:
27 : 3 = 9 (HS )
Đáp số: 9 (HS )
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
(Khoanh vào đáp án B)
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
TiÕt 3.Tập viết
ÔN CHỮ HOA D , Đ
A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng.
- Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài:
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng.
- Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
+ Câu tục ngữ nói gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên riêng Kim Đồng hai dòng cỡ nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ hai lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm vở 1 số em.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HSvề nhà viết bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM.
- Cả lớp tập viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
+ Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành.
- HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê
SINH HOẠT LỚP
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ:
Tuyªn du¬ng: Ph¬ng, Qu©n, DiÖu, Hµ, H¹nh,
- Tồn tại:
+ Một số HS chưa chú ý nghe giảng, Ngäc, S¬n D¬ng, Nam
- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.
File đính kèm:
- Tuan 6 CKTKN .doc