+ KT: Kiểm tra môn toán cuối học kì 2 của HS.
- Kiểm tra phần đọc, viết số có 5 chữ số. Các phép tính trong phạm vi các số có5 chữ số. Giải toán có lời văn.
+ KN: Rèn kĩ năng làm bài của HS.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong khi làm bài.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 33 Năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S xếp hình theo nhóm, chọn nhóm thắng cuộc.
______________________
Tập viết
ôn chữ hoa: Y
I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng: “ Phú Yên ” bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ.
- Phấn màu, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học:
A- KTBC:
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ: Đồng Xuân.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài: treo chữ mẫu cho hs quan sát.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
P, Y, K
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS tìm: P, Y, K
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: P, Y, K
b) Viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát.
- GV giới thiệu về: Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung.
- Yêu cầu hs viết: Phú Yên.
- HS đọc từ ứng dụng.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- GV giải thích: câu tn khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già…
- Yêu cầu hs viết bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Hs viết bảng con: Yêu, Kính
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh viết: +1 dòng chữ: Y
+ 1 dòng chữ: P, K
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
____________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 33: Nhân hoá
I- Mục đích, yêu cầu:
+ KT: Củng cố lại cách nhân hoá,bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá.
+ KN: Vận dụng để viết được đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Yêu thích cái đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Kẻ vào bảng phụ bài tập 1 theo cột. Đầu bài bài 1.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1, 2 tuần trước
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm phần a, vào vở nháp, đổi bài kiểm tra nhau.
- GV gọi HS lên chữa bài, viết vào bảng phụ.
- GV cùng HS chữa bài, kết luận đúng sai.
- Tương tự cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài, kết luận đúng sai.
- GV gọi HS: Theo em hình ảnh nhân hoá nào em thích nhất ? Vì sao ?
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì ?
- Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở bài tập, đổi bài kiểm tra nhau.
- Gọi một số HS đọc lại bài của mình.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV kết luận đúng sai.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo yêu cầu củab GV.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS cùng GV chữa bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS cùng GV chữa bài.
- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS làm bài theo êu cầu của GV.
- 3 HS đọc lại bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV kết luận.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Tiết 66: Bề mặt trái đất.
I- Mục đích – yêu cầu:
+ KT: HS nắm được đặc điểm bề mặt của trái đất.
+kn: Phân biệt được lục địa, đại dương, tên các châu, các đại dương. Chỉ được vị trí các châu và các đại dương.
+ tđ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức bảo vệ trái đất.
II- Đồ dùng dạy học.
- Quả địa cầu.
- Vẽ 2 lược đồ câm như SGK.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động khởi động:
- Nêu các đới khí hậu mà em biết ?
- Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào ?
* Hoạt động 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS nói cho nhau nghe và chỉ trong hình vẽ đâu là phần đất, đâu là phần nước.
- Yêu cầu HS so sánh độ rộng phần đất với phần nước.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Theo em phần đất gọi là gì ?
- Phần nước gọi là gì ?
- GV kết luận: Phần bề mặt trái đất có đất bao phủ gọi là lục địa, phần bề mặt trái đất có nước bao phủ gọi là đại dương.
* Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS tiếp tục quan sát tranh trong SGK và giới thiệu cho nhau xem có mấy châu lục ? Mấy đại dương ?
- Gọi tên các châu lục và các đại dương.
-GV yêu cầu HS quan sát trên quả địa cầu xem Việt Nam nằm ở châu nào ?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Có 6 châu đó là: Châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Phi, châu Nam Cực. Có 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ân Độ Dương.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn trò chơi tìm vị trí các châu và đại dương.
- GV treo 2 lược đồ câm lên bảng.
- Yêu cầu 2 nhóm lên thi điền nhanh tên các châu và các đại dương.
- Mỗi nhóm 2 HS lên thi.
- HS cùng GV động viên cổ vũ các nhóm.
- GV cùng HS chọn nhóm thắng cuộc.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- HS làm việc theo yêu cầu củab GV.
- HS so sánh lục địa với đại dương.
- 3 nhóm trả lời trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghevà ghi nhớ.
- HS quan sát tranh trong SGK tìm các lục địa và các đại dương.
- HS gọi tên các châu lục, các đại dương.
- HS quan sát trên quả địa cầu tìm Việt Nam.
- 3 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- HS lắmg nghe và ghi nhớ.
- HS chơi trò chơi.
- HS quan sát lược đồ trên bảng.
- Các nhóm lên chơi theo yêu cầu của GV.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 33: Ghi chép sổ tay
I- Mục đích, yêu cầu.
+ KT: Đọc bài báo và ghi chép ý chính vào sổ tay.
+ KN: Rèn kĩ năng đọc- hiểu bài báo, nắm được nội dung chính trong các câu trả lời.
- Rèn kĩ năng viết: Ghi được những ý chính trong các câu trả lời.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Có ý thức ghi chép sổ tay.
II- Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị mỗi em một quyển sổ tay.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài kể lại việc làm tốt của em để bảo vệ môi trường.
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc lại bài trong SGK.
- GV cho HS đóng vai Đô- rê- mon trả lời, 1 HS đóng vai người hỏi.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài, đổi vai cho nhau.
- Yêu cầu HS có thể giới thiệu thêm về các loại động vật quý hiếm mà các em được biết.
* Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc lại phần a của bài báo.
- Bạn nhỏ hỏi Đô- rê- mon điều gì ?
- Đô- rê- mon trả lời bạn nhỏ như thế nào ?
- Dùng bút chì gạch chân những ý chính trong câu trả lời của Đô- rê- mon.
- Gọi HS đọc lại ý chính mình vừa gạch chân.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS ghi lại ý chính đó vào sổ tay.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV cùng HS nhận xét cho điểm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS khác theo dõi.
- HS đọc bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Một số HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại phần a của bài, HS khác theo dõi.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo yêu cầu .
- Một số HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào sổ tay.
- 3 HS đọc lại bài.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
Tiếng việt (bd)
Luyện tập về nhân hoá. Hoàn thành ghi chép sổ tay
I-Mục tiêu: Ôn tập, củng cố về nhân hoá. Hoàn thành bài ghi chép sổ tay.
- Rèn kỹ năng sử dụng phép nhân hoá khi viết văn
- GD hs có ý thức tự giác làm bài.
II-Đồ dùng- dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn BT1
III-Các hoạt động dạy- học :
A.Ôn tập về nhân hoá.
Bài 1 :Tìm từ ngữ chỉ các sự vật được nhân hoá trong những dòng thơ sau:
a, Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
b, Ngàn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
- YC hs tự làm vào vở.
- Gọi 1 em lên chữa bài.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Dành cho hs giỏi
Viết câu văn tả có dùng phép nhân hoá theo YC sau:
a, Tả mặt trời đang toả nắng và không khí nóng nực
b, Tả những vì sao lúc ẩn lúc hiện trên bầu trời đêm
- YC hs đặt và viết câu ra nháp.
- Gọi 2 em lên bảng viết câu của mình.
GV cùng hs nhận xét .
B- Hoàn thành bài ghi chép sổ tay.
YC hs hoàn thành bài làm lúc sáng ghi chép sổ tay.
- Gọi hs lên đọc bài trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học
- HS nêu yêu cầu.
- HS tìm và ghi vào vở các từ ngữ chỉ các sự vật được nhân hoá.
Đó là: biển, con sóng
- HS nêu yc
- Viết câu ra nháp:
+ Ông mặt trời đang nhuộm đỏ sườn núi phía tây và thổi lửa xuống mặt đất.
+ Những vì sao đang chơi trốn tìm trên bầu trời đêm.
- HS tự hoàn thành bài viết của mình.
- 4 em lên đọc bài
_____________________________________
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 33 - Phương hướng tuần 34
2-Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
3-Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
- Đã đón đoàn kiểm tra thi đua của Phòng GD.
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu…
- Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt :còn nói chuyện riêng trong lớp
+ Chưa có ý thức tốt trong giờ truy bài
- Phương hướng tuần tới:
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
+ Nâng cao chất lượng học tập chuẩn bị cho KSCL cuối kỳ II
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục… do đoàn đội phát động.
+Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
File đính kèm:
- ThuTuan33.doc