Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học chủ điểm “Sáng tạo” với những bài học ca ngợi trí thức lao động, óc sáng tạo của con người; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta.GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
-Bài có 19 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
Luyện đọc từ khó: mỉm cười, nhàn rỗi,.
HS đọc cá nhân - đồng thanh
-Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i :
+Viện nghiên cứu nhận được quà gì? (Mười hạt giống quý).
+Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt thóc giống?
+Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
-HS tập kể.
*GV hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
(Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi rét vì giá rét.)
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm học.
-GV giao nhiệm vụ: +Về nhà xem lại bài học.
+Chuẩn bị bài sau: Nói, viết về một người lao động trí óc.
Luyện toán: LUYỆN TẬP.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thê
Bài mới:
Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
Thực hành
MT: Củng cố về phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở BT, thước.
-Cả lớp cùng làm bảng con bài 1/ 16 ở VBT.
-GV theo dõi, hướng dẫn các em làm đúng: áp dụng quy tắc để tính.
-GV yêu cầu HS làm bài 2, 3, 4 /16 ở VBT.
-HS làm bài các nhân, GV theo dõi, hướng dẫn các em làm.
Bài 2: HS đặt tính rồi tính. Đối với các em còn chậm cần nêu cách tính.
Bài 3: HS cần đọc kĩ đề bài toán và xác định:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
+Số kg đường cửa hàng còn lại?
-Muốn tìm số kg đường cửa hàng còn lại ta cần phải làm gì?
HS tự suy nghĩ rồi giải.
Bài 4: -HS đo độ dài của cạnh AB.
-HS đo độ dài của cạnh AC.
-Xác định trung điểm P của cạnh AB.
-Xác định trung điểm Q của cạnh AC.
-HS làm xong, cứ 2 em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau, nhận xét về bài làm của bạn. GV chấm một số bài, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: (11/)
Bài tập
MT: củng cố cho HS về tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán bằng hai phép tính.
+ Bồi dưỡng HS giỏi
+ Giúp đỡ HS yếu
PP: Thực hành.
ĐD: Bài tập.
Bước 1: GV ghi bảng BT.
Bài 1: Tìm x.
a.x + 345 = 3547 b. x - 65 = 5123
c. 35 + x = 549 d. 9823 - x = 570
Bài 2: Một thư viện có 780 quyển truyện thiếu nhi. Thư viện đã chuyển đi 1/5 số quyển truyện đã có. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển truyện?
Bài 3: Tìm x.
x + 8 + 25 = 81
72 -x : 4 = 16
-HS làm vở
-GV quan sát giúp đỡ.
Bước 2: GV chấm một số em và nhận xét.và chữa bài
Hoạt động 3: (3/)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa lại các bài sai.
Thứ 6 ngày tháng năm 2009
Toán: THÁNG - NĂM.
Tiết: Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5/)
MT: Ôn lại kiến thức đã học
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm 5-6 bài, nhận xét, ghi điểm.
-Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (13/)
Tìm hiểu ví dụ
Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
MT: Làm quen với đơn vị đo thời gian.
Thàng năm. Biết được một năm có mười hai tháng.
+ Biết tên gọi các tháng trong một năm.
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch.
PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình
ĐD: -Tờ lịch năm 2006. Bảng phụ
GV ghi đề bài lên bảng.
+Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
-GV treo tờ lịch năm 2008, giới thiệu: “Đây là tờ lịch năm 2008. Lịch ghi các tháng trong năm 2008; ghi các ngày trong từng tháng”.
-HS quan sát tờ lịch và TLCH:
+Một năm có bao nhiêu tháng?
+Nêu các tháng.
-HS nhắc lại.
Lưu ý: “Tháng Một” là “Tháng Giêng”, “tháng Mười hai” là “tháng Chạp”.
+Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-HS quan sát phần lịch tháng 1 và TLCH: Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
-HS trả lời, GV ghi bảng: Tháng 1 có 31 ngày.
-Cứ tiếp tục như vậy cho đến tháng 12.
Lưu ý : Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm lại có 29 ngày (Năm ấy được gọi là năm nhuận). HS nhắc lại các ngày trong từng tháng.
*GV hướng dẫn thêm cho HS cách đếm ngày của mỗi tháng thông qua việc nắm bàn tay phải (hoặc tay trái).
Hoạt động 2: Thực hành (18/)
MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành, động não
ĐD: Vở toán, thước
-Cả lớp cùng làm miệng bài 1.
-2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe bạn đọc.
-GV theo dõi, hướng dẫn các em làm đúng, hỏi thêm:
+Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày?
+Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày?...
-HS làm bài 2 / 108 vào SGK vào vở ô li.
GV hướng dẫn HS tìm thứ của một ngày trong tháng là:
+Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô ghi Thứ sáu,
*tương tự với những câu trả lời sau.
-HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 3:
Tổng kết (3/)
MT: Củng cố các kiến thức đã học
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em phát biểu tốt.
-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2 / 19 vào VBT.
Thể dục: BÀI 42: ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
Hoạt động1: (5/)
Phần khởi động:
MT: HS khởi động các khớp
PP: Thực hành, quan sát
ĐD: Còi
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 1 phút.
-HS khởi động kĩ các khớp cẳng tay, cổ tay, cánh tay, gối, hông: 2 phút.
-Chạy chậm thành một hàng xung quanh sân trường: 2 phút.
* Chơi trò chơi ”Có chúng em“: 1 phút.
Hoạt động 2: (25/)
Phần cơ bản:
MT: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức
PP: Thực hành, trò chơi
ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi.
a,Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 10 phút.
-HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi có dây.
-HS tập theo từng tổ; GV theo dõi, giúp đỡ, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, Động viên kịp thời. Xem kết quả bạn nào nhảy được nhiều lần nhất.
b,Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức“: 5 phút.
-GV chia lớp thành 5 đội, nhắc lại cách chơi.
-HS chơi, GV theo dõi.
-Đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng và được cả lớp biểu dương. Đội nào thua sẽ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, vừa nhảy vòng tròn vừa hát câu :”Học - tập - đội - bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đội - bạn”.
Hoạt động 3: (5/)
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp: 2 phút.
-GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút.
-Giao nhiệm vụ về nhà:
+Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
An toàn giao thông: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ
VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (T.1).
Tiết Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: (10/)
Đi bộ an toàn trên đường.
MT: Kiểm tra nhận thức của HS về đi bộ an toàn.
+ HS biết xử lý tình huống khi gặp trở ngại trên đường.
PP: Thuyết trình, thảo luận nhóm
ĐD: Tranh, ảnh minh hoạ
*Bước 1: GV kiểm tra HS : Để đi bộ an toàn em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
GV chốt: + Đi trên vỉa hè.
+ Đi với người lớn và nắm tay người lớn.
+ Phải chú ý quan sát trên đường đi.
*Bước 2: - GV nêu tình huống: Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc không có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào?
HS trả lời 3 - 4 em GV nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 2: (15/)
Qua đường an toàn
MT: HS biết cách đi chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
+ HS nắm được những điểm và những nơi cần tránh khi qua đường.
PP: Thảo luận quan sát
ĐD: tranh ảnh, chuyện về ATGT, hồ dán.
GV chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ:
-HS dựa vào các tranh vẽ SGK thảo luận những nơi qua đường không an toàn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt ý đúng:
+ Không qua đường ở giữa đoạn đường nơi cónhiều xe cộ đi lại.
+ Kkhông qua đường chéo ngã tư, ngã năm.
+Không qua đường ở gần xe buýt hoặc xe ôtô đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừa xuống xe.
+ Kkhông qua đường trên đường phân cách , đường có giải phân cách.
+ Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát đầu cầu, đường có khúc quanh co hoặc vật cản che tầm nhìn của xe đang tới.
Hoạt động 4: (5/)
Củng cố dăn dò
Hỏi: Để đi học an toàn hàng ngày em phải đi như thế nào?
-GV nhận xét tiết học, về nhà thực hiện tốt những điều đã học
Thủ công: ĐAN NONG MỐT (T2).
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ : (5/)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (25/) HS thực hành đan nong mốt.
MT:
PP: Làm mẫu, giảng giải, động não, đàm thoại, quan sát
ĐD: -Mẫu đan nong mốt bằng bìa, các nan ngang và nan dọc khác màu nhau.
-Tranh quy trình đan nong mốt.
-Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
-Bìa, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.
-GV gọi HS thao tác các bước đan nong mốt đã hướng dẫn.
-HS trả lời: 2 em, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS quan sát tranh quy trình và nêu lại các bước đan nong mốt.
+Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
+Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
GV tổ chức cho các em thực hành.
-HS thực hành đan nong mốt.
-GV đi đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những em gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm đan nong mốt.
-Cả lớp cùng GV quan sát, nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
Bước 1:Ôn lại Quy trình gấp
-
-HS trả lời: 3 em, cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS quan sát tranh quy trình và nêu lại các bước gấp, cắt, dán
+Bước 1:
+Bước 2:
+Bước 3:
Bước 2: GV tổ chức cho các em thực hành.
-HS thực hành gấp, cắt, dán
-GV đi đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho những em gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Cả lớp cùng GV quan sát, nhận xét các sản phẩm thực hành được trưng bày trên bảng.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
Hoạt động 2: (5/)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. Hoàn thành sản phẩm đẹp, đúng.
-GV giao nhiệm vụ:
+Về nhà tiếp tục chuẩn bị Giấy nháp, giấy thủ công.
+Bút màu, kéo thủ công để tiết sau học bài gấp .
File đính kèm:
- L3 TUAN 21.doc