I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK)
- Tạo sự tự tin ở HS. Thu thập và xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tổ thu thập các nội dung đã làm được trong tháng phát động thi đua.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 19 Năm 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3b :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột.
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi em viết 2 từ có vần
iêt / iêc.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 3HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét chữa bài: đi biền biệt , thấy tiêng tiếc , xanh biêng biếc .
- 5 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu cầu của BT.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
+ viết, mải miết, tiết kiệm, tha thiết, ...
+ công việc, xanh biếc, tiếc của, chiếc nón, ...
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Sinh hoạt sao
Liên đội thực hiện
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: Thø n¨m, ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2012
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u, ngµy 6 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt 2.CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT)
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn ngh e- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
H: Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
H: Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
H: Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
H: Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Nhận xét bạn viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài.
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương …)
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
TiÕt 3.To¸n.
SỐ 10 000. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm.
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số10000 đọc là:Mười nghìn hay "Một vạn”.
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại.
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở .
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi một học sinh đọc bài 5 .
- YC cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng viết .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000.
- HS đọc
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Một em nêu đề bài 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn )
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
2664 , 2665 , 2666
2001 , 2002 , 2003
9998 , 9999 , 10 000
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc
- Nhắc nội dung bài học.
TiÕt 4. TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
A/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, tên riêng và câu ứng dụng
- Gi¸o dôc häc sinh cã thãi quen rÌn ch÷.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R.
b) Học sinh viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì?
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
3) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
4) Chấm, chữa bài:
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà LT
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi.
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết
* Tồn tại:
- Một số em chữ viết cẩu thả : Trinh, §øc
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ . §øc, Ngäc,
2. Triển khai kế hoạch tuần 20
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 19.
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp.
TUẦN 20
Đ/C Nguyễn Thị Lộc dạy thay- Làm trọng tài điền kinh)
File đính kèm:
- TUAN 19.doc