Giáo án Lớp 3 Tuần 9 Năm học: 2008 - 2009

I. Mục tiêu:

- Bước đầu có biểu tượng về góc , góc vuông , góc không vuông .

- Biết sử dụng êke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu ).

II. Đồ dùng dạy học :

- E ke (dùng cho GV + HS )

- Dự kiến hoạt động : Quan sát nhận xét , thực hành luyện tập.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 9 Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra. - 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng. 4. Hoạt động 4: Thực hành. a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng và mời HS: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS đọc kết quả phần a. a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS kẻ phần b - HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên - GV kiểm tra, HD học sinh B - GV nhận xét b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. O A - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. - Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông - 2 góc vuông - Nêu tên đỉnh, góc? - A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH - GV kết luận . c. Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông - Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn nắm yêu cầu - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - HS quan sát - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - Góc đỉnh: M, N. - GV cho HS củng cố - Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài. - GV nhận xét - HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng IV. Củng cố dặn dò : - Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009 Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke I. Mục tiêu: - Biết sử dụng êke để kiểm tra , nhận biết góc vuông , góc không vuôngvà vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Hoàn thành bài tập 1 , 2 , 3. II. Chuẩn bị : Cắt sẵn các mô hình 1,2,3,4 bằng bìa ở bt 3 , giúp học sinh thực hành ghép hình. Dự kiến hoạt động: Thực hành , luyện tập làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Làm lại BT 2, 3 (2HS) - HS + GV nhận xét II. Bài mới 1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON ta được góc vuông… - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ GV yêu cầu HS làm BT - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài 2: HS dùng ê ke kiểm tra được góc vuông - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng ê ke để kiểm tra. - HS quan sát - HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. - GV gọi HS đọc kết quả - HS nêu miệng: + Hình bên phải có 4 góc vuông - GV nhận xét + Hình bên trái có 2 góc vuông 3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu) - GV nhận xét chung - HS nhận xét 4. Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông - GV gọi HS nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu Bài tập - GV yêu cầu thực hành gấp - HS dùng giấy thực hành gấp để được 1 góc vuông. - GV gọi HS thao tác trước lớp - 2HS lên gấp lại trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. IV. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2009 Toán Đề - Ca - Mét . Héc - Tô - Mét I . Mục tiêu: - Biết tên gọi , kí hiệu của đề - ca - mét , héc - tô - mét. - Biết quan hệ giữa héc – tô - mét và đề – ca – mét . - Biết đổi từ đề – ca – mét , héc – tô - mét ra mét. - Hoàn thành bài tập 1 ( dòng 1,2,3) , bài 2 ( dòng 1,2) , bài 3 (dòng 1,2 ) II. Chuẩn bị: - Dự kiến hoạt động : Hướng dẫn mẫu , thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn luyện: ?1km = ? m (1 HS nêu) HS + GV nhận xé. 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét - GV hỏi + Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Mi li mét, xăng ti mé; mét, ki lô mét - GV giới thiệu về dam - Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam - GV viết bảng: dam - Nhiều HS đọc Đề - ca - mét - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m - GV viết 1 dam = 10 m - Nhiều HS đọc 1 dam = 10m - GV giới thiệu về hm - Héc - tô - mét kí hiệu là km - Nhiều HS đọc - Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam - GV viết: 1hm = 100m - Nhiều HS đọc 1hm = 10 dam - GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đẫ học - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn một phép tính mẫu 1 hm = …m + 1 hm = bao nhiêu mét? 1 hm = 100 m Vậy điền số 100 vào chỗ trống + GV yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm. - HS nêu miệng KQ - HS nhận xét - GV nhận xét chung b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết bảng 4 dam = …m - 1 dam bằng bao nhiêu mét? - 1 dam bằng 10m - 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam - 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam - Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Lấy 10m x 4 = 40 m - GV cho HS làm tiếp bài - HS làm tiếp bài vào SGK - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m - GV nhận xét chung 9 dam = 90 m c. Bài 3 Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng IV: Củng cố dặn dò - Nêu ND bài (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2009 Toán Bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại . - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. ( km , m ; m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Hoàn thành Bt 1 (dòng 1,2,3) , BT 2( dòng 1,2,3) , BT 3 ( dòng 1,2 ) II. Đồ dùng dạy học Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số Dự kiến hoạt động : Luyện tập - đàm thoại - thực hành III. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: 1 dam = ?m 1hm = ?dam (1 HS nêu) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - HS nêu: Mét, milimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét…. - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - HS nghe - quan sát - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - km,hm, dam (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét) - Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? - dm, cm.mm (GV ghi vào bên phải cột mét) - Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? - HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm - Sau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm - Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp - Gấp kém nhau 10 lần. - 1km bằng bao nhiêu mét? - 1m = 1000 mm - GV hướng dẫn HS đọc thuộc - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 2. Hoạt động 2:Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. * Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả - Gọi HS nêu kết quả 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm - HS nhận xét - GV nhận xét chung * Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu - HS làm nháp - nêu miệng kết quả 8hm = 800 m 9km = 900m 8m = 80 dm 7 dam = 70 m 6m = 600 cm - HS nhận xét - GV nhận xét, sửa sai b. Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu một phép tính 25m x 2 = 50m - HS làm vào vở - đọc bài làm - HS nhận xét 15km x 4 = 60km 3 cm x 6 = 204 cm 36 hm : 3 = 12 km - GV nhận xét 70km : 7 = 10 km IV. Củng cố dặn dò - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài . * Đánh giá tiết học Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. ( nhỏ hơn đơn vị đo kia ) II. Chuẩn bị : Mô hình BT 1a , chép sẵn mẫu BT 1b lên bảng . Dự kiến hoạt động : Hướng dẫn mẫu , thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS) - GV + HS nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - làm vào SGK - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - 1 số HS đọc bài - HS nhận xétrường VD: 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm 9m 3cm = 903cm 9m 3dm = 93 dm 2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8 dam + 5dam = 13 dam 12km x 4 = 48 km 57 hm - 28 hm = 29 hm 720m + 43m = 763m - GV sửa sai cho HS 403 cm – 52 cm = 351 cm 27 mm : 3 = 9 mm 3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 6m 3cm 6 m 6m 3 cm < 630cm ;6m 3cm = 603cm - GV sửa sai cho HS 5m 6cm < 5m ; 5m 6cm < 6m III. Củng cố dặn dò 5m 6cm = 506 cm ;5m 6cm < 560 cm - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan