I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản .
- Hoàn thành bài tập 1, bài 2(cột 1,2,3),bài 3,bài 4.
II. Chuẩn bị :
- Gv chuẩn bị mô hình bài tập 4 a,b.
- Học sinh chuẩn bị bảng con.
- Dự kiến các hoạt động: Luyện tập – thực hành
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 8 Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 7
0 0 0 0
3. Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích, giải vào vở
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
Chia được số nhóm là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
Đáp số : 5 nhóm
Bài4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi
hình ta làm như thế nào?
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo
VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con
a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con
- GV gọi HS nêu kết quả
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2009
Toán:
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Hoàn thành bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
Mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
Chép sẵn BT 1 , 2a lên bảng.
Học sinh và gv chuẩn bị thước có chia tỉ lệ cm.
Dự kiến hoạt động: Quan sát nhận xét , luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - 1HS làm lại bài tập 2
- 1 HS làm lại bài tập 3
Cả lớp cùng GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc.
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK)
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào?
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm nháp
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét .
Số đã cho
12
48
36
24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=12
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
. Bài 2:
a,Cho học sinh tự đọc đề toán ở bảng , tự tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán vào vở nháp . Gv nhận xét ghi mẫu lên bảng
b.Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn.
- GV gọi yêu cầu BT.
- Vài HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách giải
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở
Bài giải
Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
30 : 5 =6 ( giờ )
Đáp số : 6 giờ
-> GV nhận xét
- cả lớp nhận xét
c. bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần
- HS làm bài vào vở
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Hoàn thành bài 1( dòng 2 ) , bài 2 . Học sinh giỏi làm thêm bài tập 3.
II. Chuẩn bị:
Vẽ mô hình bài tập 1 vào giấy A0
Dự kiến hoạt động: Hướng dẫn mẫu , luyện tập thực hành.
II. Các hoạt động dạy học:
A Ôn luyện: - Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1:Bài tập
1. Bài 1:Củng cố về giảm đi một số lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn cách làm
- HS đọc mẫu nêu cách làm.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả.
7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21
4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Bài 2: Giải bài toán có lời văn và giảm đi một số lần và tìm 1/ mấy của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải
- HS phân tích - nêu cách giải.
- HS làm bài tập vào vở + 2 HS lên bảng giải bài (a, b)
- GV gọi HS lên bảng làm
a. Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài
Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
60 : 3= 20 (l)
Đáp số 20 lít dầu
b. Trong số còn lại số cam là:
60 : 3 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
- Cả lớp nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài 3: Củng cố về giảm đi một số lần. Củng cố về đo độ dài đoạn thẳng .
( Dành cho học sinh giỏi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nháp
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng và giải phần b.
- GV gọi 2 HS lên bảng lam +lớp làm vào nháp.
a. Độ dài đoạn thẳng AB dài 10 cm
- GV theo dõi HS làm bài
b. Độ dài ĐT AB giảm 5 được:
10 cm : 5 = 2 cm
- HS dùng thước vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - sửa sai cho HS
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2009
Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết .
- Hoàn thành bài tập 1 ,2.
- Học sinh giỏi làm thêm bài
II. Đồ dùng dạy học :
- 6 hình vuông bằng bìa
- Học sinh chuẩn bị bảng con .
- Dự kiến hoạt động: Hướng dẫn mẫu , luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học :
I. Ôn luyện : 1 HS làm BT2
1 HS làm BT3 (tiết 38)
-> Học sinh + GV nhận xét ghi điểm
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc.
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Em hãy nêu phép chia tương ứng?
- 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu từng thành phần của phép tính?
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
+ Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào?
- HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- > ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3)
+ Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thương
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét;
+Ta phải làm gì?
- Tìm số chia x chưa biết
+ Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu
- GV gọi HS lên bảng làm
- 1HS lên bảng làm
30 : x = 5
x = 30 : 5
-> GV nhận xét
x = 6
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả
- HS làm vào nháp - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6
…….
- Cả lớp nhận xét
-> GV nhận xét chung
b. Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
12 : x = 2 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
GV sửa sai cho HS
x = 6 x = 7
…….
c. Bài 3: Củng cố về chia hết
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
a. Thương lớn nhất là 7
- GV nhận xét
b. Thương bé nhất là 1
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2009
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân ( chia ) số có 2 chữ số với (cho ) số có một chữ số.
- Hoàn thành bài 1 , bài 2 (cột 1,2 ) , bài 3 .
- Học sinh giỏi làm thêm bài 4.
II. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu)
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV nêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hãy nêu cách làm ?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm bảng con.
x + 12 = 36 X x 6 = 30
x = 36 –12 x = 30 : 6
-> GV nhận xét – sửa sai
x = 24 x = 5 …..
2. Bài 2:
*Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm bảng con.
a. 35 26 32 20
2 4 6 7
70 104 192 140
b. 64 2 80 4 99 3 77 7
04 32 00 20 09 33 07 11
-> GV nhận xét – sửa sai
0 0 0
3. Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài
- HS làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít là:
36 : 3 = 12 (l)
Đáp số: 12 lít dầu
- HS nhận xét bài.
-> GV nhận xét ghi điểm
4. Bài 4: Củng cố về xem giờ
- GV gọi HS nêu yêu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm miệng
- HS quan sát đồng hồ sau đó trả lời. 1 giờ 25 phút
- GV gọi HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
File đính kèm:
- Tuan 8.doc