I - MỤC TIÊU:
1. Tập đọc:
- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; đọc rành mạch, trôi chảy.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Giáo dục học sinh khi mắc lỗi dám nhận lỗi để sửa sai.
2. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
GDKNS-Rèn kĩ năng:tự nhận thức-xác định giá trị cá nhân.
- HS khá giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Thuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài.
x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
- Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị chia chưa biết.
- 1 học sinh đọc phép nhân
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con
- HS trả lời.
- HS nêu cách tính.
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng
- HS nhận xét.
- HS đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba , ngày 17tháng 09 năm 2013
TOÁN
Tiết : Luyện tập.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
Giáo dục HS biết quí thời gian , biết đặt tính thẳng hàng .
II. CHUẨN BỊ:
- GV : BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra.
- Gọi học sinh làm BT2.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Luyện tập.
b. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong 2 phép tính của mình
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
x
x
x
x
x
49 27 57 18 64
2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
Bài 2: (cột a, b)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì? (Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục)
- Thực hiện tính từ đâu? (Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.)
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- Khuyến khích HS làm cột c
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ? giờ
Giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ
Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm
- Gọi đọc từng giờ, yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
Bài 5:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại.
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
- HS đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở.
- Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay kim đến giờ Giáo viên yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài. Nêu kết quả.
Thứ tư , ngày 18tháng 9năm 2013
TOÁN
Tiết : Bảng chia 6.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
Giáo dục: trình bày sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Bảng chia 6.
b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Lập bảng chia 6
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 6 chia 6 được mấy ?
- Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1
- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa?
+ Trên 2 tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
+ Gọi học sinh đọc.
- Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại
+ Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
+ Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng
* Hoạt động 1: Luyện tập-thực hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài của học sinh.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao? (Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia)
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48: 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
3. Củng cố,dặn dò:
- Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
- 3 học sinh.
- HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát và trả lời
- 6 x 1 = 6
- 1 tấm bìa
- 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- 6 : 6 được 1.
- Học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia 6 : 6 =1
- Có 12 chấm tròn.
- 6 x 2 = 12.
- 2 tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- 12 : 6 = 2
- HS đọc.
- Học sinh học thuộc lòng.
- HS trả lời.
- Học sinh làm vào vở
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS lên bảng làm bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
Thứ năm , ngày 19 tháng 09 năm 2013
TOÁN
Tiết : Luyện tập.
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
- BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra
- HS lên bảng đọc bảng chia 6.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Luyện tập.
b. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
- HS đọc bảng chia 6.
Bài 1
- Cho HS tự làm.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao? (Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia)
- HS trả lời.
- Chữa bài
6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8
24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6
Bài 2
- Cho HS xác định y/c của bài, sau đó y/c HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính, HS cả lớp làm vào vở
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- 1HS đọc yeu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài và cho điểm
Tóm tắt :
6 bộ :18 m
1 bộ : . . m?
Giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m
- Nhận xét.
Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- Y/c HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau? (Hình 2 và hình 3)
- HS trả lời.
- Hình 2 đựơc tô màu mấy phần?
- 1 phần
- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình
- Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình? Vì sao? (Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần)
- HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng chia 6
- Làm bài tập về nhà.
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu , ngày 20 tháng 9 năm 2013
TOÁN
Tiết 25. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
Giáo dục: HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
- BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra.
- HS làm bài 2, 3. Đọc bảng chia 6.
- Nhận xét, cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
b. Các hoạt động dạy học:
- HS đọc bảng chia 6.
- HS nhắc lại.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ?
- Đọc đề bài toán.
- Chị có bao nhiêu cái kẹo?
- 12 cái kẹo
- Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần.
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
- 4 cái kẹo
- Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
Giải :
Chị cho em số kẹo là :
12:3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Nếu chị cho em1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
- Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào ? (Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần)
- HS trả lời.
- Gọi 1 HS nhắc lại
- 1 HS nhắc lại.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- 1HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm gì? (Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải)
- HS trả lời.
- Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS.
Giải :
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm bài.
- Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- Giao an L3T5.doc