Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Thuần

I - MỤC TIÊU:

 1. Tập đọc:

- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; đọc rành mạch, trôi chảy.

- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

Giáo dục học sinh khi mắc lỗi dám nhận lỗi để sửa sai.

 2. Kể chuyện:

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

GDKNS-Rèn kĩ năng:tự nhận thức-xác định giá trị cá nhân.

- HS khá giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II . CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).

- Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Thuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị chia chưa biết. - 1 học sinh đọc phép nhân - 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con - HS trả lời. - HS nêu cách tính. - HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng - HS nhận xét. - HS đọc. Lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò - Y/c HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học Thứ ba , ngày 17tháng 09 năm 2013 TOÁN Tiết : Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Giáo dục HS biết quí thời gian , biết đặt tính thẳng hàng . II. CHUẨN BỊ: - GV : BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra. - Gọi học sinh làm BT2. - Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập. b. Các hoạt động dạy học: Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong 2 phép tính của mình - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. x x x x x 49 27 57 18 64 2 4 6 5 3 98 108 342 90 192 Bài 2: (cột a, b) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? (Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục) - Thực hiện tính từ đâu? (Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. - Khuyến khích HS làm cột c Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh. Tóm tắt 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: ? giờ Giải: Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm - Gọi đọc từng giờ, yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó. Bài 5: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . - HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - HS nhắc lại. + 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - HS nêu - HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS trả lời. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở - HS đọc. Lớp đọc thầm. - 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở. - Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay kim đến giờ Giáo viên yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS làm bài. Nêu kết quả. Thứ tư , ngày 18tháng 9năm 2013 TOÁN Tiết : Bảng chia 6. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Giáo dục: trình bày sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Bảng chia 6. b. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy? - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Vậy 6 chia 6 được mấy ? - Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1 - Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? + Trên 2 tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? + Gọi học sinh đọc. - Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh + Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia + Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng * Hoạt động 1: Luyện tập-thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài,sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét bài của học sinh. Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự làm bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng. + Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao? (Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia) Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài - Nhận xét, chữa bài Giải Mỗi đoạn dây đồng dài là: 48: 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm 3. Củng cố,dặn dò: - Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6 - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - 3 học sinh. - HS nhắc lại. - Học sinh quan sát và trả lời - 6 x 1 = 6 - 1 tấm bìa - 6 : 6 = 1 (tấm bìa) - 6 : 6 được 1. - Học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia 6 : 6 =1 - Có 12 chấm tròn. - 6 x 2 = 12. - 2 tấm bìa. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa) - 12 : 6 = 2 - HS đọc. - Học sinh học thuộc lòng. - HS trả lời. - Học sinh làm vào vở - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS lên bảng làm bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở - Nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc. Lớp đọc thầm. - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở Thứ năm , ngày 19 tháng 09 năm 2013 TOÁN Tiết : Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: - BT2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - HS lên bảng đọc bảng chia 6. - Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập. b. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành - HS đọc bảng chia 6. Bài 1 - Cho HS tự làm. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao? (Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia) - HS trả lời. - Chữa bài 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 Bài 2 - Cho HS xác định y/c của bài, sau đó y/c HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài. - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính, HS cả lớp làm vào vở 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1HS đọc yeu cầu bài. Lớp đọc thầm. - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và cho điểm Tóm tắt : 6 bộ :18 m 1 bộ : . . m? Giải: Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m - Nhận xét. Bài 4 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - Y/c HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau? (Hình 2 và hình 3) - HS trả lời. - Hình 2 đựơc tô màu mấy phần? - 1 phần - Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình - Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình? Vì sao? (Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần) - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 6 - Làm bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học Thứ sáu , ngày 20 tháng 9 năm 2013 TOÁN Tiết 25. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. Giáo dục: HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: - BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra. - HS làm bài 2, 3. Đọc bảng chia 6. - Nhận xét, cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. b. Các hoạt động dạy học: - HS đọc bảng chia 6. - HS nhắc lại. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ? - Đọc đề bài toán. - Chị có bao nhiêu cái kẹo? - 12 cái kẹo - Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào? - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần. - 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ? - 4 cái kẹo - Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 - 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo. - Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? - Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo - Hãy trình bày lời giải của bài toán này. Giải : Chị cho em số kẹo là : 12:3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - Nếu chị cho em1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này - Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo) - Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào ? (Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần) - HS trả lời. - Gọi 1 HS nhắc lại - 1 HS nhắc lại. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - 1HS đọc. Lớp đọc thầm. - Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm gì? (Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải) - HS trả lời. - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS. Giải : Số mét vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 m - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà làm bài. - Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docGiao an L3T5.doc
Giáo án liên quan