Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

 A.Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 B.Kể chuyện:

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân .

 - Ra quyết định .

 - Đảm nhận trách nhiệm .

 

doc22 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chen chúc, đèn sáng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc bài thơ trên bảng. Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài thơ viế ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu thường viết thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. -Hs lắng nghe. -Hai Hs đọc bài thơ. -Thơ bốn chữ. -Viết giữa trang vở. -Các chữ đầu dòng, tên riêng. -Viết lùi vào 2 ô so với lề vở. -Hs viết ra nháp: hoa cúc, mùi hương, lá sen, rước đèn, nghìn, Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi. + Bài tập 3b: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia nhóm. Thảo luận và làm vào vở BT. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. a) Sóng vỗ oàm oạp. b) Mèo ngoạm miếng thịt. c) Đừng nhai nhồm nhoàm. Caâu b) Keøn – keûng – cheùn. 4. Tổng kết – dặn dò. -Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt h/động của cơ quan bài tiết nước tiểu (HS khá, giỏi). II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 22, 23. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Phòng bệnh tim mạnh. +Nêu tên cơ quan có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với mt bên ngoài? +Nêu tên cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể? 3.Bài mới: -Giới thiệu bài – ghi tựa: + cơ quan hô hấp. + cơ quan tuần hoàn. * Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài Hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Bước 3: Gv KL. PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. Hs quan sát hình và chỉ ra. -Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. * Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi: + Nước tiểu tạo thành ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào? Trước khi thảy ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu thảy ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày trung bình 1 người thảy ra bao nhiêu lít nước tiểu? Bước 3: Thảo luận cả lớp. -Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. Bước 4: GVKL PP: Thảo luận. -Hs quan sát hình. + ở 2 quả thận, trong nước tiểu có các chất thải độc hại có trong máu. + 2 ống dẫn nước tiểu; bóng đái. + ống đái; 1,5 – 2 lít nước tiểu Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. 4 .Tổng kềt – dặn dò. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. -Giới thiệu bài – ghi tựa. -3 hs đọc bảng chia 6. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”. + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? -> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. -Đọc đề lại toán. -12 cái. -Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. -Mỗi phần được 4 cái kẹo. -Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. -Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs làm bài. -4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. - Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng PP: Luyện tập, thực hành. -Hs đọc yêu cầu đề bài. 1/2 của 8kg là 4 kg. 1/5 của 35 m là 7m. 1/4 của 24 l là 6 l. d) 1/6 của 54 phút là 9 phút. * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. - Gv chốt lại PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. +Cửa hàng có 40 m vải. +Đã bán được 1/5 số vải đó. +Số mét vải mà cửa hàng bán được +Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải. Số m vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m). Đáp số : 8 m. * Hoạt động 4: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -1/4 của 10 kg là . kg. -1/5 của 20 học sinh là . học sinh. -1/3 của 27 quả cam là .. quả cam. -1/6 của 36 l dầu là l dầu. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. -Tập làm lại bài. Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. TẬP LÀM VĂN: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). - HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. * Kĩ năng sống : - Giao tiếp – Làm chủ bản thân . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài – ghi tựa -1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì? + Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp? PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. -Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Hs xem tranh. +Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. ®Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người. * Hoạt động 2: Từng tổ làm việc. ( KNS ) Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. -Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. -Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau. 4.Tổng kết – dặn dò. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T.1). I.Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tực làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tưduy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu làm lấy việc của mình ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình . - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân . II.Tài liệu và phương tiện: -GV: KHBH, VBT, -HS: VBT. III.Các hoạt động dạy học: 1/Khởi động: 2/GTB: nêu mt tiết học. -Cả lớp hát . a/HĐ1: Xử lí tình huống. B1: Gv nêu tình huống: BT 1/VBT/9 B2: Hs nêu các cách giải quyết. B3: Cả lớp nhận xét lựa chọn cách giải quyết đúng. B4: KL: Trong c/s, ai cũng có công việc của mình và mọi người cần phải tự làm lấy việc của mình. -Đại cần tự làm bài mà ko nên chép bài bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. b/HĐ2: Thảo luận nhóm 6. ( KNS ) B1: Gv chia nhóm 6, giao n/vụ, nhóm trưởng bầu thư ký, đ/khiển các bạn thảo luận theo nd BT 2/VBT/9. B2: Thảo luận nhóm. B3: Các nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét. B4: KL. a/ cố gắng – bản thân – dựa dẫm. b/ tiến bộ – làm phiền. c/HĐ3: Xử lí tình huống. ( KNS ) B1: Chia nhóm 2, hs thảo luận BT3/VBT/10. B2: Các nhóm trình bày kq. B3: Cả lớp nhận xét. Bình chọn bạn xử lý hay. B3: KL. -Đề nghị của Dũng là sai – Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. lHD thực hành: -Dặn hs tự làm lấy công việc của mình hàng ngày ở nhà cũng như ở trường. -Sưu tầm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. SINH HOẠT LỚP: TUẦN 05 I/ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 Thực hiện tốt việc dạy – học đúng chương trình và thời khoá biểu. HS đi học đầy đủ đúng giờ. Vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Còn 1 số hs chưa học bài và làm bài tập như: Y Khu, H Mông,.. II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 6 Thực hiện dạy học đúng thời khoá biểu. Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, sinh hoạt. Học bài và làm bài đầy đủ. Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt. Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp. III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở. - Thông qua hội cha mẹ học sinh giáo dục một số HS cá biệt. - Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động. * * *

File đính kèm:

  • docTUAn 05.doc lop 3.doc
Giáo án liên quan