Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Võ Thị Thu Hiền Trường TH Đức Long I

I.MỤC TIÊU:

-HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa.

-Biết giữ lời hứa với mọi người.

-Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Võ Thị Thu Hiền Trường TH Đức Long I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 x 6 =36 6 x 4= 24 -HS làm bảng con, chữa bảng lớp. 6 x 2= 3 x 6= 6 x 5= 2 x 6= 6 x 3= 5 x 6= -Thừa số giống nhau vị trí thay đổi – kết quả không thay đổi -Nêu yêu cầu .làm bài bảng. a)6 x 9 +6 =54+6 ; =60 6 x5 +29 =30+ 29 =59 6x6 +9 = 36+9 =45 -HS đọc đề. a,6Đv. b,3 đv -HS làm vở, chữa bảng a.1218,24,.30,36, 42, 48 . b.18,21,24.27, 30,33, 36 -HS đọc yêu cầu -Xếp bảng -1 HS xếp bảng lớp. -Học thuộc bảng nhân 6, ôn lại các bảng nhân đã học. ***************************************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) -Củng cố ý nghĩa về phép nhân. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 4’) 2.Bài mới. 2.1:GTB(1’) 2.2.Giảng bài +HD thực hiện phép nhân 10’ Thực hành. Bài 1. Tính.(8’) -Củng cố về cách nhân với số có 2 chữ số cột dọc. Bài 2. ( 7’) -Củng cố cách đặt tính và tính. Bài 3. (6’) -Củng cố cách giải toán. 3.Củng cố, dặn dò. ( 2’) -Gọi hsinh đọc bảng nhân. -Nhận xét, bổ sung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Ghi: 12 x 3 =? -Vậy 12 lấy mấy lần? -Viết = phép cộng Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36 Vậy 12 x 3 = 36. -HD đặt tính: -12 đặt trên. - 3 đặt thẳng 2 -Dấu nhân đặt giữa -Gạch ngang thay dấu bằng -Thực hiện: 3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV 3 x 1 = 3...................chục. Ghi bảng -Yêu cầu bài này là gì? -HD làm bảng con. -Yêu cầu đặt tính đúng nhân theo cột dọc ,thừa số thứ 2 nhânvới hàng đơn vị thừa số thứ nhất được kết quả ghi thẳng hàng, rồi tiếp tục nhân với số hàng chục. -Nhận xét chữa bài . -Gọi hs đọc đề bài . -Cho nhắc lại cách đặt tính. -Yêu cầu làm bài vào vở. -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét – sửa. -Chấm, chữa. -HS đọc đề bài . +Bài toán cho biết gi? +Bắt tìm gì? -Yêu cầu làm vở. -Chấm – chữa. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6. -HS nhắc lại -12 lấy 3 lần -HS nêu. -HS quan sát- nghe. -HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân. -HS đọc yêu cầu. -Làm bảng con. –Chữa bảng lớp Bài 2: -HS đọc yêu cầu. Đặt tính rồi tính -HS làm vở a: ; ; b:; Bài 3: -HS đọc đề 1 hộp :12 cái bút 4 hộp : ? bút -HS làm vở. Bài giải : +Bốn hộp có số bút chì là: 12 x4 = 48 (bút) Đáp số :48 bút. – chữa bảng. -Tập làm lại cách nhân vữa học. ********************************** Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nghe – kể: Dại gì mà đổi-Điền vào giấy in sẵn. I.Mục đích - yêu cầu. -Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung, kể chuyện tự nhiên,giọng kể hồn nhiên -Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi. -Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa -Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung -TL Giáo viên Học sinh 1:Kiểm tra bài cũ: (4’) 2:Bài mới: 2.1:GTB 2.2Luyện tập. Bài tập 1: Kể chuyện; (15’) Bài 2:(16’) Điền vào nội dung điện báo. 3:Củng cố. dặn dò: -Gọi HS lên kể về gia đình. +1em đọc đơn xin phép nghỉ học. -Nhận xét ,chấm điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo tranh minh hoạ. -Kể chuyện:Dại gì mà đổi. ?Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? -Cậu trả lời thế nào? -Vì sao cậu nghĩ vậy? -Ghi gợi ý lên bảng. -Giáo viên kể lần 2 -Nhận xét đánh giá tuyên dương. ?Chuyện buồn cười chỗ nào? *Chốt ý chính: -Hãy đọc yêu cầu bài cho cô -Tình huống điện báo là gì? -Yêu cầu của bài là gì? -ND cần điền là gì? -Cho HS làm vở . -Chấm ,chữa bài nhận xét. -Nhận xét chung ,tuyên dương -1Em lên kể ,1 em lên đọc đơn xin phép nghỉ học. -Nhắc lại tên bài. -HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. -Nghe ,hiểu chuyện. +Cậu nghịch quá . +Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. +Không ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy 1 đứa con nghịch ngợm. -Nhìn đọc gợi ý nhập tâm. -HS kể 2 em. -Lớp nhận xét. +Cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi một dứa con ngoan lấy 1 dứa con nghịch ngợm -HS đọc yêu cầu và mẫu điện báo. -Em đi chơi xa đến nơi,muốn giử điện báo tin về cho gia đình. -Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. +Họ tên địa chỉ người nhận. -Họ tên người gọi +Dựa vào mẫu làm miệng. -Làm vào vở . -Đọc bài làm của mình .Lớp nhận xét. -Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng. *********************************************** Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. I.Mục tiêu: Giúp HS: -So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn -Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn. -Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu bài tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm ta bài cũ. (4’) 2.Bài mới. 2.1.GTB ( 2’) 2.2.Giảng bài. HĐ 1. Trò chơi vận động. MT: so sánh mức độ làm việc của tim. (15’) HĐ2:Thảo luận nhóm. MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn 15’ 3.Củng cố, dặn dò. 2’ -Treo lược đồ câm -Gọi HS lên chỉ và nêu. -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học -Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào? -Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào? -Cho HS chơi: Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang. -Phạt HS chơi sai -Bây giờ em thấy nhịp timthế nào? -Cho HS nhảy lò cò -Nhịp tim bây giờ thế nào? KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ. -Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ +Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Hoạt động nào có lợi cho tim mạch-. Hoạt động nào có hại cho tim mạch? -Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh? -Tại sao không mặc quần áo quá chật? *KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợi cho tim mạch. -Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận) -ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn HS. -HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn -Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn -Lớp nhận xét -Nhắc lại tên bài học -đập bình thường. -Chơi chậm dẫn đến nhanh dần. +Đập nhanh hơn mộtchút. -HS nhảy. -Đập nhanh. -Rất nhanh. -HS phân nhóm trưởng -Nhóm khác bổ sung. -Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất. -Lao động quá sức. -Hút thuốc lá, uống bia rượu. -Vui quá, hồi hộp, tứcdận. +Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu. -Nghe GV kết luận. -Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuầnhoàn. *********************************************** HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài :Tìm hiểu về an toàn giaI-PMục tiêu: -HS hiểu biết về một số điều luật giao thông. -Nắm bắt luật giao thông để áp dụng vào cuộc sống hằng ngày. -Học sinh nhận biết giao thông đường bộ tên gọi các loại đường bộ. -Nhận biết đặc điểm, điều kiện của các loai đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàòc 2:Hoạt động dạy và h ND – TL Giáo viên Học sinh I:Khởi động :(2’ ) II: Các HĐ chính . -HĐ 1:Giới thiệu các loại đường bộ.(7,9’) HĐ 2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn GT đường bộ(10,12’) HĐ 3:Các quy định. (8.9’) 3Củng cố dặn do(ø 2’) -Hát bài ,dẫn dắt GT bài -Treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, -Nêu câu hỏi để HS trả lỡi -Nêu đặc điểm các loại đường? *Hệ thống GT đường bộ nước ta gồm có:Đường “Quốc lộ,tỉnh ,huyện , xã đô thị . ?khi đi trên đường tỉnh , huyện,theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông? ?Tại sao đường cò đủ điều kiện trên mà vẫn xẩy ra tai nạn giao thông? -Khi đi trên đường quốc lộ tuân theo quy định nào? -Đi bộ trên quốc lộ đường tỉnh (huyện)cần phải đi ntn? -Yêu cầu HS nhắc lại tên các loaị đường? -Gắn tên vào các tranh cho đúng. -HS hát một bài. -Quan sát tranh nhận xét. -Tranh 1:G T trên đường quốc lộ -Tr 2:GT trên đường phố . -Tr3 GT trên đường tỉnh(huyện) _Tr4: GT trên đường xã(đường làng) +Đường quốc lộ:Là các trục chính của mạng lươí đường bộ,nối các tỉnh thành(thành phố đô thị . +Đường phẳng,trải nhựa :là rục chính của mạng lưới đường bộ nối cáctỉnh với huyện (Đường tỉnh) -Đường đất, đá ,đổ bê tông :nối từ xã đến xóm. thôn gọi là (đường xã +Mạt đường pha7ng3 ,trải nhựa,có biển báo hiệu GT,có cọc tiêu ,có vạch ke ûphần làn xe lòng đường rộng là điều kiện đi lại dược an toàn. +Vì ý thức của con người tham gia giao thôngkhông chấp hành đúng luật giao thông nên xẩy ra tai nạn. +Phải đi chậm ,quan sát kĩ khi rẽ ra đường lớn . +Khi đến các ngã 3, 4 chú ý đèn tín hiệu ,Nắm đúng luật GT. +Đi sát lề đường,không chơi đùa,ngồi giữa lòng đường .Nên qua đường đúng nơi quy định. +2 em nhắc lớp nhó ,bổ sung. - +1HS gắn tranh 1 em gắn tên đường

File đính kèm:

  • docGAL3Tuan 4.doc
Giáo án liên quan