Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Nguyễn Thị Hạnh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

- Nêu nội dung bài đọc ?

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

 2.Bài mới:

a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .

b) Luyện dọc:

* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .

- Giới thiệu về nội dung bức tranh .

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai.

- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt )

- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.

- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải , vội vàng , hoảng hốt ).

- êu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) -Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - GV kể chuyện lần 1: +Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? +Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - Giáo viên kể lại lần 2 . - Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm. - Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét. - Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay. + Chuyện này buồn cười ở điểm nào? -Lắng nghe và nhận xét bình chon học sinh kể tốt *Bài2 _ Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm. + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? - H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo. -Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập . - Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc HSvề cách ghi nội dung vào điện báo . -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. - Cả lớp lắng nghe. - 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. -Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. -Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . + Vì cậu bé rất nghịch . + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu . + Vì cậu cho rằng không ai đi đổi một đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm . - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm. - 1 Học sinh khá giỏi kể . -Lần 2 : Từ 5 – 6 học sinh thi kể . + Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm . -Đọc yêu cầu bài tập . + Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng... + Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. - 2HS làm miệng .Lớp nhận xét -Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở. -4HS đọc ND bài làm. -Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “ Tổ chức cuộc họp “ Tự nhiên xã hội : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi , thư giãn - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn . Tập thể dục đều đặn , vui chơi , làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn . B/ Chuẩn bị : - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa ), C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ? -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động : - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đòi hỏi vận động ít) -Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ? Bước 2 :-Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi : -Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? - Kết luận: SGV Hoạt động 2 Thảo luận nhóm -Bước 1 : Làm việc theo nhóm : -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? +Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức +Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn :- Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn + Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ? + Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ? -Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Cả lớp nhận xét bổ sung . *Giáo viên kết luận như sách giáo viên . d) Củng cố - Dặn dò: -Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và xem trước bài mới . -2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp chú ý nghe H/dẫn. -Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên . -Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên . -Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai -Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ đứng . -Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đôïng nhẹ và ngồi yên . -Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . + Các hoạt động có lợi như : Chơi thể thao , đi bộ ,… - Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. -Dựa vào thực tế để trả lời :Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh . -Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như : các loại rau quả , thịt bò... - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung -Hai học sinh nêu nội dung bài học -Về nhà học bài và xem trước bài mới Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ) A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số khôn nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân . B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết trước. -Chấm vở tổ 3 . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . -Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =? -Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng: 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 . -Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK. - Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. c) Luyện tập: -Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài . -Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . -Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại. -Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài . -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi. + HS 1 : Lên bảng làm bài tập 3 + HS 2: Làm bài 4 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Thực hiện phép tính , sao đó phát biếu ý kiến. - Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân . - 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân . - Một em đọc đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện . 24 22 11 33 x 2 x 4 x 5 x 3 48 88 55 33 -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số bút chì cả 4 hộp là : 12 x 4 = 48 ( bút chì ) Đ/S: 48 bút chì -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Âm nhạc: Học hát bài: Bài ca đi học (tt) A/ Mục tiêu: SGV trang 15 B/ Chuẩn bị: như tiết 1 C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Dạy hát lời 2, ôn luyện cả bài - Cho HS nghe băng nhạc bài hát. - Yêu cầu HS đọc ĐT lời 2. - Dạy HS hát từng câu. - Cho HS hát lại lời 1, sau đó hát lời 2. - Chia nhóm, cho HS ôn luyện cả bài. - Mời 1 số HS hát cá nhân, lớp cùng GV nhận xét, uốn nắn. - Yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - H/dẫn HS hát kết hợp múa với các động tác đơn giản. - Mời 1 số nhóm biểu diễn trước lớp. - Cùng với HS nhận xét tuyên dương nhóm hát hay, múa dẻo. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà tập hát kết hớp múa cho dẻo. - Chú ý nghe băng nhạc. - Cả lớp đọc DDT lời 2 của bài hát. - Hát từng câu theo GV. - Hát lại lời 1 rồi hát tiếp lời 2. - Hát cả bài theo nhóm. - HS xung phong lên hát, lớp theo dõi. - Vừa hát vừa gõ đệm theo yêu cầu của GV. - Hát + múa theo GV. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn, tuyên dương. - Lớp hát lại bài hát 1 lần. - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan