Giáo án Lớp 3 Tuần 4 Buổi sáng

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

* HSKT: luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên

II. Đồ dùng dạy học

- Gv : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

- Hs : SGK

- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp , nhóm

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời giải a) Giúp, dữ, ra b) sân nhà , nâng lên, cần cù. - Chú ý nhe ghi bài. _________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 19: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Hs thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán - Rèn kĩ năng tính toán cho hs * HSKT: Thuộc bảng nhân 6, Làm 1a, Bài 2 ( 1phép tính) theo hướng dẫn của gv. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ , - Hs : vở , bảng , nháp III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân 6 Bài 1: Tính nhẩm - Nêu miệng - GV nhận xét - Em có nhân xét gì về kết quả và các thừa số trong phép nhân ở phần b? 2.3. Hoạt động 2: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức Bài 2: Tính - Bảng lớp , bảng con - GV nhận xét , chữa bài 2.4. Hoạt động 3: Giải bài toán có lời văn Bài 3 - GV nêu Hướng dẫn hs phân tích bài toán và giải - Bảng lớp , nháp - GV nhận xét , chữa bài Bài 4: ( HSG) - Hướng dẫn hs tự làm và chữa bài cho hs - Nhận xét , chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Hs đọc thuộc bảng nhân 6 - Nêu yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu mỗi em một phép tính a) 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 b) 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30 - Tích bằng nhau - Vị trí các thừa số thay đổi - Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi - Đọc yêu cầu 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - Đọc bài toỏn Túm tắt 1 học sinh : 6 quyển vở 4 học sinh : ... quyển vở? Bài giải 4 học sinh có số vở là: 6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số : 24 quyển vở - Hs tự làm bài - Chú ý nghe ghi nhớ ___________________________________________ Tiết 4 : Luyện từ và câu Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐìNH ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? I. Mục đích : - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp .(BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) * HSKT: + Đọc lại các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. Nhắc lại bài tập 1, 2,3 II. Đồ dùng dạy học - Gv : bảng phụ , - Hs : vở , nháp - Hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm, cả lớp III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV hướng dẫn hs nắm yêu cầu của bài: Mỗi từ chỉ từ ngữ gộp được chỉ 2 người trở lên - Phân tích mẫu - Cho hs làm bài theo cặp - Nhận xét chốt lời giải đúng - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ : dì dượng, tía con, cậu mợ... Bài 2 - Bài yêu cầu gì? - Cho hs đọc các câu tục ngữ - Để xếp các câu tục ngữ này vào đúng cột ta phải làm thế nào? - Em hiểu : Con hiền cháu thảo nghĩa là gì? - Vậy ta xếp câu này vào cột nào? - Lần lượt cho hs tìm hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ và xếp chúng vào đúng cột . - Bảng lớp, PBT(nháp) - Nhận xét , chữa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3 - Giúp hs nắm được yêu cầu của bài - Cho hs làm mẫu ( chú ý cho hs câu đặt được có đúng với nội dung câu chuyện không, đúng mẫu câu chưa ) - Hs làm bài trên bảng lớp , nháp - Nhận xét , chữa bài. 3. Củng cố, dăn dò - Củng cố lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Nêu yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu câu trả lời : ông bà, ông cha , cha ông, chú bác , cậu mợ, dì dượng, cô chú, mẹ con, chị em, anh em, tía con... - Phải suy nghĩ tìm nội dung , ý nghĩa của câu tục ngữ - ... con cháu ngoan ngoan , hiếu thảo với ông bà. - cột 2 - Cha mẹ đối với con cái : Con có cha như nhà có nóc. Con có mẹ như măng ấp bẹ . - Con cháu đối với ông bà cha mẹ : Con hiền cháu thảo .. - Anh chị em đối với nhau : Chị ngã em nâng. Anh em như thể chân tay... - Nêu yêu cầu - 1 hs làm mẫu a, Bạn Tuấn là anh trai của Lan. ... b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. ... c, Bà mẹ là người rất yêu thương con. ... d, Sẻ Non là người bạn rất tốt. - Hs nối tiếp đọc bài làm của mình - Nhận xét, bổ sung - nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe ghi nhớ _________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(Không nhớ) I. Mục tiêu - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính nhân. * HSKT: Nắm được cách đựt tính, áp dụng làm 1-2 phép tính II. Đồ dùng dạy học - Gv : bảng phụ - Hs : bảng , vở, nháp III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gv nhận xét, cho điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - GV viết bảng 12 x 3 - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính - GV hướng dẫn cách đặt tính - Cho hs thực hiện - Gv chốt lại cách làm 2.3.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:Tính - Bảng lớp , bảng con - GV nhận xét , chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bảng lớp , bảng con - GV nhận xét , chữa bài Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bảng lớp , nháp - Nhận xét và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Hs đọc bảng nhân 6 - Hs đọc phép tính - Hs thực hiện - Chuyển phép nhân thành tổng 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 12 x 3 = 36 - Hs làm bảng lớp , bảng con - HS nhắc lại cách nhân 12 x 3 36 * 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 * 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 Vậy 12 x 3 = 36 * Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái Nêu yêu cầu x x x x 22 4 88 11 5 55 33 3 99 20 4 80 Nêu yêu cầu x x x x 32 3 96 11 6 66 42 2 84 13 3 39 - Đọc bài toán Tóm tắt 1 hộp : 12 bút 4 hộp : ... bút? Bài giải Cả 4 hộp có số bút là 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số : 48 bút chì - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe ghi nhớ ______________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 4: GẤP CON ẾCH ( tiết 2) Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa _____________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Cửu Long (1dòng) và câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra . (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn kĩ năng trình bày đẹp , sạch * HSKT: Luyện viết chữ hoa C, từ ứng dụng: Cửu Long II. Đồ dùng dạy học - Gv : Mẫu chữ hoa C, L, N từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Hs : bảng con, vở tập viết - Hình thức tổ chức: cá nhân , cả lớp III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2. 2. Hướng dẫn viết bảng con a. Hướng dẫn viết chữ hoa - Tìm chữ hoa trong bài ? - Nêu độ cao của các chữ hoa ? - Chữ C gồm có mấy nét ? Là những nột nào? - Nêu lại quy trình viết chữ hoa C ? - GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết - Cho hs luyện viết trên bảng con b.Viết từ ứng dụng - Gv giới thiệu: Cửu Long là con sông lớn của nước ta c. Luyện viết câu ứng dụng - Giúp hs hiểu : Công của cha mẹ rất lớn lao đối với con cái - Những chữ nào được viết hoa? - Nêu độ cao các chữ , cách nối chữ? - Cho hs luyện viết trên bảng con chữ Công , Nghĩa 2.3.Hướng dẫn viết vở - Gv nêu yêu cầu + Viết chữ C 1 dòng + Viết chữ L , N 1 dòng + Viết tên riêng 1 dòng +Viết câu ứng dụng 1lần - Kiểm tra và giúp đỡ hs chậm 2.4. Chấm chữa bài - GV chấm 1 /3 số bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại câu ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn: Viết lại bài - C ,L , T, S, N , - Hs nêu - Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ - Hs viết bảng con - Hs đọc : Cửu Long - Hs đọc Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -2,5 li : C, h, N l, S, g, y 1,5 li : t 1 li : các chữ còn lại - Hs viết bảng con - HS viết bài vào vở Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Đọc lại câu ứng dụng - Chú ý nghe, ghi nhớ. ___________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 4: NGHE- KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu - Nghe - kể lại Dại gì mà đổi (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo * HSKT: Nhắc lại nội dung câu chuyện, Luyện đọc bức điện báo. II. Đồ dùng dạy học - Gv : bảng phụ - HS : vở - Hình thức tổ chức : cá nhân, lớp , nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gv kể câu chuyện Dại gì mà đổi - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? - Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ vậy ? - GV kể lần hai (Kết hợp tranh minh hoạ) - HS thực hành kể - Chuyện này buồn cười ở điểm nào ? - Nhận xét , tuyên dương Bài 2 - Yêu cầu của bài là gì ? - Tình huống cần viết điện báo là gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài và lưu ý cho hs : Họ và tên địa chỉ người nhận (chính xác). Nội dung thông báo (ghi vắn tắt nhưng người đọc phải hiểu được) . Bưu Điện đếm chữ tính tiền, nếu ghi dài phải trả nhiều tiền Họ tên địa chỉ người gửi (phần này cũng tính tiền) - Nhận xét , bổ sung - Tuyên dương những em làm bài tốt 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Đọc bài làm kể về gia đình mình - Hs đọc yêu cầu - HS quan sát tranh minh hoạ sgk. Đọc thầm gợi ý - Vì cậu rất nghịch - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu - Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm - 1 hs khá, giỏi kể mẫu - Lớp kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Nhận xét - Buồn cười vì cậu bé mới 4 tuổi rất nghịch ngợm mà cũng biết rằng không ai đổi một đứa trẻ ngoan lấy một đứa trẻ nghịch ngợm. - Nêu yêu cầu và đọc mẫu điện báo - Khi em đi xa bố mẹ lo lắng nên nhắc em gửi điện về cho gia đình biết tin - Dựa vào mẫu điện báo em hãy viết nội dung bức điện - Hs làm bài - Đọc bài trước lớp - Nhận xét - Nhắc lại nội dung bài học ________________________________________________________

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc
Giáo án liên quan