Giáo án Lớp 3 Tuần 35 Thứ 5

-Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết cộng , trừ , nhân , chia với các số có năm chữ số.

-Biết các tháng nào có 31 ngày.

 -Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 35 Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 TOÁN. Luyện tập chung. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết cộng , trừ , nhân , chia với các số có năm chữ số. -Biết các tháng nào có 31 ngày. -Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm. Cả lớp làm vào nháp - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS đặt tính rồi làm bài vào bảng con. - GV mời 4 HS lên bảng . Cả lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào SGK - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 4, 5. Bài 4: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS cả xem sổ lịch tay và nêu miệng. - GV mời 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 5: - GV mời 1 HS yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - GV mời 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Mỗi em sửa một cách. - GV nhận xét, chốt lại. a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461 b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589 c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632. 27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = 46.766 3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3. a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248 X = 912 : 4 X = 248 x 3 X = 128 X = 744. -Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. 5. Củng cố – dặn dò. Chuẩn bị bài: Kiểm tra. Nhận xét tiết học. Chính tả Ôn tập và KT cuối học kì II Tiết 5: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng(BT2) II. CHUẨN BỊ: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ôn tiết 4. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV kể chuyện. Kể xong GV hỏi: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - GV kể lần 2. - GV yêu cầu một số HS kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện. - HS thi kể chuyện với nhau. - GV hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào? - GV nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất. -HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. -HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. -HS trả lời. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. +Đi làm một công việc khẩn cấp. +Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. +Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. -HS chăm chú nghe. -Một số HS kể lại câu chuyện. -Từng cặp HS kể chuyện. -HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. -HS nhận xét LT&C Ôn tập và kiểm tra cuối kì II Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nghe - viết đúng , trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). -HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 70 chữ / 15 phút) II. CHUẨN BỊ: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - GV mời 2 –3 HS đọc lại. - GV nói với HS về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - GV hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ? - GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho HS viết bài. - GV chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. -HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. -HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -2 –3 HS đọc lại đoạn viết. +Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết. 5. Củng cố – dặn dò. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7. Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội Ôn tập và kiểm tra học kì II.(tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên : -Kể tên một số cây , con vật ở địa phương. -Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào : đồng bằng , miền núi hay nông thôn , thành thị ... -Kể về Mặt Trời , Trái Đất , ngày , tháng , mùa... II. CHUẨN BỊ: * GV: Các hình về cây cối thiên nhiên. * HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về động vật. Các bước tiến hành. Bước 1 : - GV yêu cầu HS kẻ bảng như hình 133 SGK vào vở. - Hs hồn thành bảng bài tập. - GV gợi ý cho HS: Bước 2: - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Bước 3: - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét. -HS thực hành hoàn thành phiếu bài tập. -HS đổi vở kiểm tra nhau. -Vài HS trả lời trước lớp. -HS khác nhận xét. * Hoạt động 4: Trò chơi Ai đúng, ai nhanh - Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thực vật. Các bước tiến hành. Bước 1 : - GV chia lớp thành nhóm. - GV chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm. Bước 2: - GV nói: Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo, bò,…), rễ cọc (hoặc rễ chùm, …). -HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc, … *Lưu ý: Mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi tên một cây và khi HS thứ nhất về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết. Bước 3: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi. - Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng. -HS chia nhóm theo hướng dẫn. -HS lắng nghe nắm cách chơi và choi trò chơi. -Cả lớp nhận xét. Bình chọn nhóm thắng cuộc. 5 .Tổng kết – dặn dò. -Nhận xét bài học.

File đính kèm:

  • docTUAN 35 THU 5.doc