I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì 2.
- Biết viết 1 bản thông báo ngắn về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
II/Đồ dùng: Phiếu tên từng bài tập đọc
Bảng phụ viết mẫu báo cáo
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Đặng Thị Thu Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i câu hỏi
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
___________________________________________________________________
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T6)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở học kì 2.
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bày Sao Mai.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 70chữ/15 phút).
II/Đồ dùng:
Phiếu tên từng bài HTL
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
B. Bài mới
a. HĐ1 : Kiểm tra học thuộc lòng
( khoảng 1/3 số HS)
- T. gọi từng HS lên bắt thăm bài HTL
- T. theo dõi HS đọc bài
- T. nhận xét, đánh giá cho điểm
b. HĐ2 : Làm bài tập
*Bài tập 2
- T. đọc mẫu bài thơ: Sao Mai.
- T. nói về sao Mai: Tức là sao Kim, có màu xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc về chiều tối thì có tên là sao Hôm.
- Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ ntn?
- T. đọc cho HS viết bài
- Chấm bài, nhận xét
- Từng HS lên bảng bắt thăm bài HTL
- Bắt thăm xong xem lại bài 1 - 2 phút
- Đọc 1 đoạn theo y/c của phiếu
- 2 HS đọc lại
- HS nêu
- HS nói về cách trình bày bài thơ
- HS viết bài vào vở
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
Tiếng Việt
Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu - Luyện từ và câu)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu để lấy điểm kiểm tra cuối kì 2.
- Qua kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS cuối kì 2.
II. Đồ dùng
Phô tô đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: Giấy, bút của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- T. nêu y/c của giờ kiểm tra
- Cho HS làm bài - Phát đề kiểm tra cho HS
- HS làm bài
* Đề bài:
A. Đọc thầm bài:
Trăng sáng sân nhà em
B. Dựa theo nội dung bài thơ trên, ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1. Bài thơ trên tả sự vật nào là chính ?
1 a. Hàng cây cau
1 b. Con sâu
1 c. ông trăng
2. Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào?
1 a. Yên tĩnh
1 b. ồn ào
1 c . Sôi động
3. Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào?
1 a. Chập tối
1 b. Đêm khuya
1 c. Gần sáng
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
1 a. Con chim quên không kêu
1 b. Hàng cây cau lặng đứng
1 c. Trăng khuya sáng hơn đèn
- T. thu bài chấm điểm
* Đáp án: Mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu 1: ý c đúng Câu 3: ý b đúng
Câu 2: ý a đúng Câu 4: ý c đúng
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra TLV
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức đã học ở cuối học kì 2 và cuối năm.
- Vận dụng tốt các hành vi đạo đức vào cuộc sống thực tế.
II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Khởi động: - Cả lớp hát 1 bài
B/ Bài mới:
*HĐ1: Ôn các bài đạo đức đã học cuối kì 2
+Mục tiêu:
- HS ôn lại 3 bài đạo đức đã học ở cuối kì 2
( Từ tuần 26 => 31)
- Củng cố nội dung từng bài
+Tiến hành:
- T. chia nhóm & y/c các nhóm thảo luận
Kể tên các bài đạo đức đã học cuối học
kì 2 ?
- T. nêu câu hỏi để HS trả lời nhằm củng cố nội dung từng bài
- Cho HS liên hệ thực tế
*HĐ2: Ôn tập cuối năm
- T. cho 1 số câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
2. Thương binh, liệt sĩ là những người ntn?
Em cần làm gì để giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ?
3. Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài?
4. Vì sao phải tôn trọng đám tang?
- T. nhận xét, đánh giá
- HS nêu tên từng bài
1. Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác
2. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
3. Chăm sóc cây trồng , vật nuôi.
- HS trả lời
- HS thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lờp trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
3, Củng cố, dặn dò:
- Cho HS liên hệ thực tế, bản thân theo nọi dung các bài đã học
- Về nhà thực hiện tốt theo bài học.
Thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2009
Đ/c Liên dạy
Đ/c Hằng dạy
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009
Toán
Tiết 130: Kiểm tra định kì (cuối học kì 2)
A- Mục tiêu:
*Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kì 2 của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng:
- Đọc, viết số, so sánh số có năm chữ số; tìm số lớn nhất trong các số; tìm x; tìm số liền sau; cộng ,trừ, nhân chia các số có năm chữ số .
- Giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng:
GV : Đề bài
HS : Phô tô đề kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- T. nêu y/c của giờ kiểm tra
- HS làm bài kiểm tra
Đề bài:
1.Viết (theo mẫu):
Viết số
Đọc số
87 115
Tám mươi bảy nghìn một trăm mười lăm
Mười sáu nghìn ba trăm linh năm
42 980
Ba mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt
60 002
2. Điền dấu ( >, <, =) vào chỗ chấm ?
A, 89 154…..98 415 b. 78 659……76 860
3. Đặt tính rồi tính:
37 425 + 28 107 92 685 – 45 326
4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho hình vuông có cạnh 10 cm.
A, Chu vi hình vuông là: …………………
B, Diện tích hình vuông là: …………………
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a, Số liền sau của số 65 739:
A. 65 729 B. 65 749 C. 65 740 D. 65 738
b.Tìm số lớn nhất trong các số: 8354; 8353; 8453; 8534 là:
A- 8354 B - 8353 C - 8453 D - 8534
6.Tìm x
a) X x 3 = 9327 b) X : 2 = 346
7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài là 27 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
a, Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là:
A. 18 m B. 9 m C. 24 m
b. Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là:
A. 36 m B. 45 m C. 72 m
8. Mua ba đôi dép cùng loại phải trả 49 5000 đồng . Hỏi mua bốn đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền?
*Cách cho điểm:
Bài 1: 1 điểm: Mỗi câu 0, 25 điểm
Bài 2: 1 điểm: Mỗi câu 0,5 điểm
Bài 3: 2 điểm: Đặt tính & tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
Bài 4: 1 điểm: Làm đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài 5: 1 điểm: Mỗi kết quả đúng 0,5 điểm
Bài 6: 1 điểm: Làm đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài 7: 1 điểm: Làm đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài 8: 2 điểm: Mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm
( Y/c viết đủ đáp số. Nếu không viết đáp số trừ 0,25 điểm)
C. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài và nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Tiếng Việt
Kiểm tra viết (Chính tả - Tập làm văn)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra chính tả - Tập làm văn để lấy điểm kiểm tra cuối kì 2.
- Qua kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS cuối kì 2.
- Rèn chữ viết đẹp, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng
Nội dung bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: Giấy, bút của HS
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- T. nêu y/c của giờ kiểm tra
- Nêu đề bài:
* Đề bài:
1. Chính tả: Quà của đồng nội
( Viết từ : Khi đi qua……của trời. ) SGK- T 127.
- T. đọc thong thả từng câu cho HS viết
- T. đọc cho HS soát bài
2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn từ 7 - 10 câu, kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- HS theo dõi
- HS viết bài vào giấy kiểm tra
- HS soát lỗi
- HS làm bài
- T. bao quát lớp
- Thu bài, chấm điểm
* Đáp án:
1. Bài chính tả : (5 điểm )- khoảng 15 phút
- Bài không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi sai( phụ âm đầu, vần , thanh, không viết hoa) trừ 0,5 điểm)
- Toàn bài: Chữ viết không đúng cỡ chữ, độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn,….: trừ 1 điểm
2. Bài tập làm văn: (5 điểm) - 35 phút
- Viết được đoạn văn theo y/c của đề bài.
- Viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
*Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt & chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5 ; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn tập.
Hát: Đ/c Điệp dạy
Tự nhiên xã hội
Ôn tập học kì 2: Tự nhiên (T2)
I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
- HS biết yêu phong cảnh quê hương của mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh sưu tầm được về thiên nhiên, cây cối, con vật
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra:
B/ Bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về động vật.
+Cách tiến hành
Bước 1:
- Cho HS kẻ bảng như SGK- T 133
Bước 2:
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
Bước 3: Yêu cầu trình bày kết quả
- T. nhận xét, đánh giá
- HS kẻ bảng như SGK- T 133 vào vở
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV
- Đổi vở kiểm tra
- 1 số em trả lời trước lớp
- Các bạn nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi Ai đúng, ai nhanh
+Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về thực vật
+Cách tiến hành
- T. chia nhóm
- T. chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm.
- T. nói:
Cây có thân mọc đứng, thân leo, thân mềm,…..cây có rễ cọc, rễ chùm,….
- Cho HS thi
- Nhóm nào viết nhanh và đúng sẽ thắng cuộc
- T. nhận xét, khen ngợi
- HS ghi tên các cây theo y/c GV nêu
- HS trong nhóm lên bảng thi viết tên các cây
- HS bình chọn nhóm thắng cuộc
C/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- VN ôn tập
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 35
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài và tự quản tốt
- Thể dục & múa hát tập thể ra nhanh tập đều
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hay giơ tay phát biểu :
Tâm Phương, Lê Hà, Tuấn, Hạnh, Lê Linh.
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng, còn nói chuyện riêng trong giờ học :
Đỗ Anh, Long, Hiếu, Linh,
- Chữ viết chưa đẹp : Sơn, Hiếu.
- Sai nhiều lỗi chính tả : Thu, Hạnh, Phương.
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ :
- Cho HS vui văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ….
File đính kèm:
- Tuan 35.doc