A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng thành tiếng.
Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiểu phu, khoảng ngập, bã trầu, phú ông, sịt
- Hiểu nội dung bài: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội.
- Giải thích hiện tượng tự nhiên.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong SGK , HS kể tự nhiên, chôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 Trường Tiểu Học và Trung Học Cơ Sở Cao Phạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức: HS biết được trách nhiệm của người HS về thực hiện ATGT
- Yêu cầu về mặt kĩ năng: HS có thói thực hiện tốt khi tham gia giao thông
- Yêu cầu về thái độ : HS tôn trong người thực hiện nhiệm vụ
2. ND và hình thức hoạt động
- ND : Tổ chức cho các em tìm hiểu về luật ATGT
- Hình thức : HS hoạt động cả lớp
3. Phương tiện hoạt độmg
4. Diễn biến hoạt động
- Chuẩn bị : GV chuẩn bị một vài biển báo hay gặp trên đường
- Tiến hành hoạt động :
+ GV cho HS QS các biển báo GV đã chuẩn bị
+ HS quan sát các biển báo
+ GV nêu tác dụng của các biển báo đơn giản
Kết thúc hoạt động : GV dặn dò HS khi tham gia GT cần thực hiện các quy tắc về ATGT
5. Tổng kết đánh giá : GV đánh giá tiết học
______________________________________________
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 .
Tiết 2.Toán .
Tiết 169: ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về cách tính chu vi HCN và chu vi HV.
- Ôn tập biểu tượng về DT và cách tính DT.
- Sắp sếp hình.
II. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: làm BT 2 + 3 trang 168
-> NX.
2. Bài mới:
a) Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
- GV nhận xét.
b) Bài 2:
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Giải
- GV gọi HS lên bảng giải.
a) chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là.
9 x 4 = 36 cm
chu vi hai hình là băng nhau.
Đ/S: 36 cm; 36 cm
b) diện tích HCN là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích HV là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2)
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lê bảng làm.
Bài giải
Diện tích hình CKHF là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
9 + 36 = 45 (cm2)
Đ/S: 45 (cm2).
- GV nhận xét.
d) Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS sếp thi.
- NX.
3. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Tiết 3.Luyện từ và câu :
Tiết 34 Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Làm bài tập 1+ 3 ( T33 )
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
- GTB: Ghi đầu bài
- HD làm bài tập
a. Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêukết quả
- HS nhận xét
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi ….
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt …
b. Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- HS đọc kết quả
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc …
-> GV nhận xét
- HS nhận xét
c. Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào Sgk
- HS nêu kết quả
- HS nhận xét
-> Gv nhận xét
3. Củng cố dặn dò: Chốt lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Tiết 4 Thủ công
Tiết 34: ôn tập chương III, Chương IV
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập lại cách gấp quạt, làm đồng hồ
- Yêu thích giờ học.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Cho HS làm quạt
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm.
T2
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá.
- NX sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 5 Âm nhạc:
Tiết 34 Ôn tập các bài hát đã học
I. Mục tiêu:
ôn tập một số bài hát đã học trong học kì 2.
Yêu cầu hát đúng giai điệu và lời ca
Học sinh yêu thích học hát.
II. Đồ dùng dạy học:
-Trang phục để biểu diễn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. ôn tập bài hát
- GV tổ chức cho học sinh ôn tập các bài hát trong học kì 2
-Bài: Em yêu trờng em
-Bài: Cùng múa hát dới trăng
-Bài: Chị ong nâu và em bé
-Bài: Tiếng hát bạn bè mình
- Yêu cầu hát đúng giai điệu và lời ca. ôn tập theo các hình thức. Gv uốn nắn sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát
-Gv chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn 1 bài hát để biểu diễn. Cần chuẩn bị trang phục chỉnh tề, biểu diễn sinh động.
-Mỗi nhóm cử 2 bạn làm giám khảo để đánh giá
-Các nhóm thi biểu diễn. Gv cùng học sinh đánh giá nhận xét, xếp giải .
HĐ3. Củng cố dặn dò
-GV nêu lại nội dung yêu cầu của bài học
-Nhận xét tiếy học và liên hệ bài .
______________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 .
Tiết 1.Toán :
Tiết 170. Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức .
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài tập :
a. Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt :
Bài giải :
Số cái áo cửa hàng bán được là :
5236người 87người 75người
87 + 75 = 162 ( người )
? người
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 ( người )
Đáp số : 5398 người
- HS + GV nhận xét
b. Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích bài
- 2 HS
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Bài giải :
Số cái áo cửa hàng đã bán là :
Tóm tắt :
1245 : 3 = 415 ( cái )
Số cái áo cửa hàng còn lại là :
1245 cái áo
415 x ( 3 - 1 ) = 830 ( cái )
đã bán ? cái áo
Đáp số : 830 cái
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
- GV nhận xét
c. Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS phân tích
- HS phân tích
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài giải :
Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 ( cây )
Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là:
20500 - 4100 = 16400 ( cây )
Đáp số : 16400 cây
- GV gọi HS đọc bài
- Gv nhận xét
d. Bài 4 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
-> GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2.Chính tả (nghe viết)
Tiết 68: dòng suối thức
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng bài chính tả bài thơ "Dòng suối thức"
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ch/tr/ ?/ ~.
II. Các hoạt đông.
1. KTBC: GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HD viết chính tả.
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
- GV hỏi.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
b) GV đọc.
- HS viết.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại
- GV thu vở chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi.
3. HD làm bài tập
a) Bài 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả
a. Vũ trụ, chân trời
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b. Bài 3 a :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào Sgk nêu kết quả
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Tiết 3.Tập làm văn :
Tiết 34 :Nghe - kể : Vươn tới các vì sao . Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nghe kể .
- Nghe đọc từng mục trong bài : Vươn tới các vì sao, nhớ được ND, nói lại , kể được thông tin chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đạt chân lên
mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ .
2. Rèn kỹ năng viết :
- tiếp tục luyện cách gh vào sổ tay những ý cơ bản nhất cảu bài vừa nghe .
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS )
- > GV nhận xét
2. Bài mới:
- GTB : Ghi đầu bài
- Bài tập
a. Bài 1 :
- HS chuẩn bị
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút…
- GV đọc bài
- HS nghe
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông
- 12 / 4 / 61
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó?
- Ga - ga - nin
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ?
- 1980
- GV đọc 2 - 3 lần
- HS nghe
- HS thực hành nói
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diẹn nhóm thi nói
- GV nhận xét
b. Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính
- HS thực hành viết
- HS đọc bài
- HS + GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
______________________________________
Tiết 4 Tự nhiên xã hội
Tiết 68: bề mặt lục địa
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh .
- Nhận biết được núi đồi, đồng bằng , cao nguyên….
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi , giữa cao nguyên và đồng bằng.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Luyện đọc .
-Gv đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc .
-H/S luyện đọc cá nhân Đọc nối tiếp câu phần cả bài .
Gv nhận xét .
2.Tìm hiểu bài .
Gv cho học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi .
A .Làm việc theo nhóm.
Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
Tiến hành:
+B1:
- GV yêu cầu.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
+ BT2:
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- NX
KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
B . Quan sát tranh theo cặp.
- Nhận biết được đồng băng và cao nguyên
- Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
Tiến hành.
- B1: GV HD quan sát.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
- B2: Gọi một số trả lời.
- HS trả lời.
KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
C .Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
Tiến hành.
- B1: GV yêu cầu.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- B2:
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
- B3: GV trưng bày bài vẽ
GV + HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TUAN 34 NGA.doc