1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay, quăng rìu, leo tót, lừng lững, cựa quậy
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu, khoảng giập bã trầu, phú ông .
- Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa, thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ;
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 Trường tiểu học số 1 Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Có hai cách tính số dân năm nay.
GV hướng dẫn
+ Cách 1: Giải
Số dân năm ngoái là :
5236 + 87 = 5323(người)
Số dân năm nay là :
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người
Bài 2;3 GV cho HS tự làm vào vở rồi thu vở chấm.
GV thu vở chấm và chữa bài.
Bài 4 Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài
4. Củng cố :
GV nhận xét tiết học
Làm các BT trong VBT
Chuẩn bị bài sau:
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm 2 cách - chữa bài
Cách 2 Giải
Số dân tăng sau hai năm là:
87+ 85 = 162 (người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 (người)
Đáp số : 5398 người
+ HS làm bài vào vở
HS nêu miệng: a) Đúng b) Sai
c) Đúng
ÂM NHẠC
(Cô Phượng dạy)
SINH HOẠT LỚP
* Đánh giá hoạt động tuần qua.
Có ôn tập bài ở nhà song chưa cao.Trong lớp còn nói chuyện riêng , sinh hoạt đầu giờ con ồn.
Đi học chuyên cần không có em nào nghĩ học
* Kếå hoạch tuần tới .
- Chuẩn bị tốt cho thi cuối kì 2 về ôn lại bài vở chuẩn bị tốt đồ dung học tập.
- Đi thi phải đúng giờ làm bài phải nghiêm túc .
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VÊ THIÊN NHIÊN, DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY
I- MỤC TIÊU
* Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con người; con người làm gì để bảo vệ thiên nhiên, giúp thiên nhiên thêm tươi đẹp.
* ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
* Bảng phụ ( giấy khổ to) viết sẵn nội dung bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 33.
Gv nhận xét và cho điểm hs.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
Trong giờ học ø luyện từ và câu tuần này, các em sẽ tìm từ ngữ theo chủ điểm về thiên nhiên và ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phải.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
Gv kẻ bảng lớp thành bốn phần, sau đó chi ahs thành bốn nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm những từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 2 và 3 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
Gv và hs đếm số từ vừa tìm được của các nhóm( không đếm các từ sai) sau đó tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
Gv yêu cầu hs đọc các từ vừa tim2 được.
Gv yêu cầu hs ghi bảng đáp án trên vào vở.
Bài 2
Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
Gv yêu cầu hs đọc mẫu, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả các ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số cặp hs đọc bài làm của mình.
Nhận xét và yêu cầu hs ghi một số việc vào vở bài tập.
Bài 3
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Gv gọi 1 hs đọc đoạn văn, sau đ1o yêu cầu hs tự làm bài, nhắc hs nhớ viết hoa chữ đầu câu.
Gọi 1 hs đọc bài làm, đọc cả các dấu câu trong ôtrống đã điền, yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vởcho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
Nhận xét và cho điểm hs.
CỦNG CỐ , DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Nhũng hs chưa hoàn thành đoạn văn về nhà làm tiếp. Cà lớp chuẩn bị bài sau.
2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv
Nghe gv giới thiệu bài.
1 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sgk.
Hs trong cùng nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình vừa tìm được. Mỗi hs lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyền phấn cho bạn khác trong nhóm. Ví dụ về đáp án:
a) trên mặt đất: cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc…
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý…
1 Hs lên bảng chỉ cho các bạn đọc bài
-Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp?
- Hs đọc mẫu và làm bài theo cặp.
Một số hs đọc, các hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Ví dụ về đáp án: con người xây doing nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, côngviên, khu vui chơi, giải trí, bệnh viện, …; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các laọi cây ăn quả…
Em chọn dấu chấm hay dấu phảy để điền vào mỗi ô trống.?
Hs làm bài. Đáp án:
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi . em rất hay hỏi. Một lần , em hỏi bố:
Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời, có đúng thế không, bố?
Đúng nay, con ạ! – Bố Tuấn đáp.
Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
1 hs đọc bài trước lớp. Các hs khác theo dõi để nhận xét, sửa chữa nếu bạn làm sai, kiểm tra bài bạn bean cạnh.
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa A,M,N, Q,V
I – MỤC TIÊU
* Viết đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, V ( kiểu 2).
* Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất cí tên Bác Hồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để hs viết chữ.
Mẫu chữ viết hoa A, M, V, N
Tên riêng và câu ứng dụng viết mậu sẵn trên bảng lớp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thu vở của một số hs để chấm bài về nhà.
Gọi 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
Gọi 2 hs lên bảng và viết từ: Phú Yên, Yêu trẻ, Kính già.
Chỉnh sửa lỗi cho hs.
Nhận xét vở đã chấm.
DẠY- HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài.
Trong tiết tập viết này các em sẽ tập ôn lại cách viết chữ hoa A, N, M, V kiểu 2 có trong từ và câu ứng dụng.
. Hướn dẫn viết chữ viết hoa.
Gv hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V kiểu 2 vào bảng.
Gv hỏi 4 hs viết bảng lớp: Em đã viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2) như thế nào?
Gv nhận xét về quy trình hs đã nêu, sau đ1o yêu cầu hs cả lớp giơ bàng con. Gv qua sát, nhận xét chữ viết của hs, lọc riêng những hs viết chưa đúng, viết đẹp giúp đỡ các bạn này.
Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V, T, D vào bàng con, lần 2. Gv chỉnh sửa lỗio cho từng hs.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Giới thiệu từ ứng dụng
Gọi hs đọc từ ừng dụng.
Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán, vua nước Âu Lac, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xậy thành Cổ Loa.
Quan sát và nhận xét
Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết bảng
Yêu cầu hs viết từ ứng dụng An Dương Vương. Gv chỉnh sửa lỗi chữ cho hs.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
Gọi hs đọc câu ứng dụng.
Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là ngươì Việt Nam đẹp nhất.
Quan sát và nhận xét.
Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Viết bảng
Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười, Việt Nam.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Cho hs xem bài viết mẫu trong vở Tập viết 3 , tập 2.
Gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
Thu và chấm 5 đến 7 bài.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
Nhận xét tiết học, chữ viết của hs.
Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập hai và học thuộc từ và câu ứng dụng.
1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.
Có các chữ hoa A, M, N, V, T, D
- Hs cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 hs lên bảng viết .
- 4 hs lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã hcọ ở lớp 2, cả lớp theo dõi và cho nhận xét.
- Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp kèm 1 hs viết chưa đúng, chưa đẹp.
2 hs lên bàng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
1 hs đọc: An Dương Vương.
Chữ A, D, V, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
Bằng 1 con chữ o.
3 Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng.
3 hs đọc:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Chữ T, N, M, B, h, b, g, cao 2 li rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
2 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết vào bảng con.
Hs viết:
+ 1 dòng chữ A, M, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 2 dòng An Dương Vương, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : Ôn tập , củng cố về góc vuông , trưng điểm của đoạn thắng.Ôn tập củng cố tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác ,hình chữ nhật.hình vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ốn định.
KTBC: HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
Gv Nhận xét cho điểm.
3. Bài Mới:a) giới thiệu
Bài 1; GV vẽ hình lên bảng .HS lên chỉ ra các góc ,đỉnh , điểm giữa.
Bài 2 : Yêu cầu HS tính được chu vi hình tam giác ABC .
Bài 3 HS tự tính được chu vi mảnh đất :
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
9125 + 68) x 2 = 386 (m)
Đáp số : 386m
* Gv thu bài chấm và chữa bài trên lớp.
4. Củng cố :
Hỏi lại bài:
5. Dặn dò: Chưẩn bị bài sau:
1 HS lên bảng chữa bài số 4.
A M B
K
C
I K
H N D
a) Chỉ ra 7 góc vuông.
Bài giải
Chu vi hình tam Giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(cm)
Đáp số : 101cm
File đính kèm:
- TUAN34~1.DOC