Giáo án Lớp 3 Tuần 34 Trường Tiểu học Nguyên Hồng

-Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.

-Rèn KN tính và giải toán

-GD HS chăm học toán

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 34 Trường Tiểu học Nguyên Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm H nằm giữa A và E sao cho AH = HE -Lấy điểm I nằm giữa M và N sao cho IM = IN Chu vi tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101(m) Đáp số : 101 m -Tính chu vi HCN -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Chu vi mảnh đất là: ( 125 + 68 ) x 2 = 386 ( m) Đáp số: 386 m -Ta lấy chu vi HCN chia 4. Vì chu vi HCN bằng chu vi hình vuông Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 60 + 40) x 2 = 200(m) Cạnh hình vuông là: 200 : 4 = 50(m) Đáp số: 50 m. -HS nêu 3 7 7 7 8 3 ________________________________________________ ______________________________________ ÔN TIẾNG VIỆT Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích chú Cuội cung trăng. - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người đi săn và con vượn 2. Luyện tập : a. Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu: HS đọc nối tiếp nhau -Đọc đoạn: HS đọc từng đoạn - Đọc theo nhóm - Thi đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK Câu chuyện muốn nói gì với chúng ta? c. Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời Câu chuyện ca ngợi tình nghĩa thủy chung nhân hậu của chú Cuội. Câu chuyện còn nhằm giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của con người Đại diện các nhóm dọc Lớp nhận xét, bình chọn _______________________________________________________________ Ngày soạn: 14/05/2014 Thứ sáu, ngày 16tháng 05 năm 2014 TOÁN Ôn tập về giải toán I-Mục tiêu: -Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức. -Rèn KN tính và giải toán cho HS -GD HS chăm học toán. II-Chuẩn bị: -Bảng phấn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra 2.Luyện tập: *Bài 1:Đọc đề? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Năm trước : 5236 người Năm ngoái : tăng thêm 87 người Năm nay : tăng thêm 75 ngưới Năm nay :... người? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 1245 áo Đã bán : 1/3 số áo Còn lại :... áo? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt Có : 20500 cây Đã trồng : 1/5 số cây Còn phải trồng :... cây? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: BT yêu cầu gì? --Yêu cầu HS làm phiếu HT 3.Củng cố: -Tuyên dương HS tích cực học tập -Dặn dò: Ôn lại bài. -HS chữa BT -Đọc -Lớp làm nháp Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 87 + 75 = 162 ( người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 ( người) Đáp số: 5398 người -HS nêu -Lớp làm phiếu HT Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại là: 1245 - 415 = 830( cái áo) Đáp số : 830 cái áo. -Lớp làm vở Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100( cây) Số cây còn phải trồng là: 20500 - 4100 = 16400( cây) Đáp số: 16400 cây -Điền vào ô trống -Tính và kiểm tra KQ tính -Nêu KQ ___________________________________________________ TẬP LÀM VĂN Nghe kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe kể : - Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. - Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe. II. Đồ dùng GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - nói. * Bài tập 1 / 139 - Nêu yêu cầu BT GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào ) - Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? - Ai là người bay lên con tàu đó ? - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ? - Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ? - Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? Bài tập 2 / 139 - Nêu yêu cầu BT C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2, 3 HS đọc. + Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - HS QS từng ảnh minh hoạ. - Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện - 12 / 4 / 1961. - Ga-ga-rin. - 1 vòng - 21 / 7 / 1969 - 1980 - Đại diện các nhóm thi nói. + Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài. - HS thực hành viết vào s[r tay - Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ___________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bề mặt lục địa ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được những đặc điểm của đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. - Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. II. CHUẨN BỊ. - Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ: GV nêu câu hỏivà gọi 2 Hs lên bảng 2 Bài mới: a)Tìm hiểu về đồi núi - HS quan sát h:1, 2 trang 130 SGK. và thảo luận nhóm - GV cho HS đọc KL b)Tìm hiểu : về cao nguyên và đồng bằng - GV cho HS quan sát h3,4,5 SGK và thảo luận về đặc điểm của cao nguyên và đồng bằng c) Chơi trò chơi :Tìm nhanh vùng đồi núi , cao nguyên và đồng bằng của nước ta trên bản đồ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau -Nêu những hiểu biết của em về bề mặt lục địa ? HS thảo luận nhóm: - Nêu đặc điểm của đồi và núi? - Đồi và khác nhau như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày - lớp nhận xét , bổ sung + Kết luận: Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc, còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải HS quan sát H: 3,4,5 và nêu đặc điểm của cao nguyên và đồng bằng + Cao nguyên và đồng bằng tương đối bằng phẳng tuy nhiên chúng khác nhau về độ cao và màu đất . Đất ở vùng cao nguyên thường là màu đỏ , còn đất ở vùng đồng bằng màu nâu. HS chia 2 đội và thi tìm Lớp nhận xét, bổ sung _____________________________________________________________________ CHIỀU: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I. Mục tiêu - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK ). II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. HD HS kể chuyện. - GV gợi ý cho HS có thể kể theo nhiều vai khác nhau. C. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung câu chuyện - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS nghe - 1 HS đọc gợi ý trong SGK - 1 HS khá giỏi nhìn tóm tắt, nhớ lại nội dung kể mẫu đoạn 1 - Từng HS tập kể. - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Từng cặp HS tập kể. - 1 vài HS thi kể trước lớp Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới ___________________________________ ÔN TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông - HS làm tương đối thành thạo - H yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ: nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra 2.Luện tập: Bài 1 : Gọị HS đọc yêu cầu HS làm bảng trong HS trình bàybài Nhận xét Bài 2: - Gọi 1HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng chữa - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố: -Tuyên dương HS tích cực học tập -Dặn dò: Ôn lại bài. -HS chữa BT HS đọc Lớp nhận xét, bổ sung chiều dài 7 8cm chiều rộng: 9cm tính chu vi, diện tích của hình trên Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 78 + 9 ) x 2 = 174 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 78 x 9 = 702 (cm2) Đáp số: chu vi: 174cm diện tích: 702 cm2 chiều dài: 120m chiều rộng: 1/3chiều dài Chu vi :….cm? Diện tích: … cm? Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 120 : 3 = 40 (m) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 120 + 40 ) x 2 = 320 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 120 x 40 = 4800(m2) Đáp số: chu vi : 320m diện tích :4800 m2 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT ĐỘI I-MỤC TIÊU: * HS kiểm điểm việc thực hiện nề nếp, hoạt động của Đội trong tuần. * Rèn ý thức phê và tự phê * GD ý thức tập thể. II-CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: * Số liệu theo dõi trong tuần, bảng XL VSCĐ III-HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (1') 1*Ổn định tổ chức: (1') 2*Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở HS : KT theo nhóm 3*Bài mới Kiểm điểm công việc trong tuần qua: * Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: + Ra vào lớp ý thức tập thể.Việc thực hiện nề nếp của Đội * Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà. * Lớp phó văn thể nhận xét: + việc thực hiện VS cá nhân, VS chung,TD giữa giờ *GV nhận xét chung: Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện nề nếp của Đội: tốt - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Tuyên dương những em đạt kết quả tốt : Nhắc nhở những em cần cố gắng: Công tác Sao nhi đồng: - Đọc báo: Chăm học, Nhi đồng cười, Khám phá - Kể chuyện : những tấm gương chăm học, vượt khó để học tốt Chấm VSCĐ: HS bình xét, xếp loại chữ viết,XL vở theo tổ nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét chung Sinh hoạt văn nghệ: hát các bài hát về Đoàn, Đội Phương hướng tuần sau:Tích cực ôn tập những kiến thức đã học. Tiếp tục thi đua học tập, thực hiện tốt mọi nề nếp của Đội với chủ đề: Cùng tiến bước lên Đoàn.

File đính kèm:

  • doctuan 34 moi.doc
Giáo án liên quan