I / Yêu cầu : HS cần:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK,
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/145. Bảng phụ viết sẵn Điều 21 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Ngô Văn Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài toán có dạng đã học.
* Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
Bài tập dành cho HS khá giỏi: BT 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm
III/ Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Mời em nhắc lại cách tính trung bình cộng, diện tích hình tam giác và hình thang.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : ® Ghi tựa: Luyện tập
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Cho HS tự tóm tắt bài toán và giải.
- GV nhận xét và kết luận bài giải đúng.
Bài 2: Mời em đọc bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
- Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 3: Mời em đọc bài toán
- Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
- Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
- Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
4. Cuỉng cố:
- Em hãy nhắc lại cách giải dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đóù “
- GDHS: tính chính xác…
5. Nhận xét – dặn dò:
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc to bài toán.
- Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS tóm tắt sơ đồ
Diện tích hình tam giác.
S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SBEC là 2 phần
SABED là 3 phần
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích BEC là:
13,6 ´ 2 = 27,2 (m2)
Diện tích ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
- 1 HS đọc to.
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
- 3 HS giải trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Lớp làm vào tập và nhận xét bài bạn.
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
5 ´ 4 = 20 (học sinh)
ĐS: 15 học sinh
20 học sinh
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
100 km : 12 lít xăng
75 km : ..... lít xăng?
- 3 HS giải trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Lớp làm vào tập và nhận xét bài bạn.
Giải:
Chạy 75 km thì cần:
75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
ĐS: 9 lít
HS khá giỏi làm BT4.
- 2 HS nêu.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 66 : Tập làm văn
Tả người
(Kiểm tra viết)
I / Yêu cầu :
- HS cần: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
- Có ý thức: Nói - viết văn theo phong cách diễn đạt riêng….
II / Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
3) Bài mới :
a)GTB: GV gt ghi bảng tên bài
Tả người (kiểm tra viết)
b) Hướng dẫn HS làm bài:
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Mời em đọc to gợi ý trong sgk.
- GV nhắc nhở HS những điều cần thiết khi làm bài.
c) Cho HS làm bài – GV theo dõi.
d) Thu bài.
4) Củng cố:
- Em hãy nêu những điều cần ghi nhớ về văn tảngười
- GDHS: Nói - viết văn theo phong cách diễn đạt riêng….
5) NXDD:
- GV nhận xét cụ thể tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Trả bài văn tả cảnh
- Hát
- - 1HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS đọc to.
- Lớp nghe.
- HS làm bài.
- HS nộp bài theo tổ.
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Anh văn
Cơ Như chuyên trách
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 66 : Khoa học
Tác động của con người đến
môi trường đất trồng
I/ Yêu cầu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác ddoongj của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục:
- Kĩ năng lựa chọn, xử lý thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phụ vụ con người ; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội”chuyên gia”.
- Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông / bà, bố / mẹ,... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng (bài viết, hình ảnh,...) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi em sinh sống.
III / Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não.
- Làm việc nhóm hỏi ý kiến chuyên gia.
- Làm phiếu bài tập.
- Điều tra môi trường đất nơi đang sinh sống.
IV / Đồ dùng dạy – học:
Hình SGK /136, 137.
V/ Tiến trình dạy học:
GV
HS
1. Khởi động:
2. KTBC:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
3. Bài mới:
a) Khám phá/Giới thiệu bài:
- Con người có tác động như thế nào đến môi trường đất ?
- GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Tác động của con người đến môi trường đất trống
b) Kết nối:
vHoạt động 1: Cho HS hoạt động theo nhóm 4
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả – GV kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
c) Thực hành:
v HĐ2: Cho HS hoạt động theo nhóm 4
® Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả – GV kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,…
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
4. Áp dụng:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
5. Nhận xét - dặn dò:
Chuẩn bị bài: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
- HS đáp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp bổ sung…
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------
Môn :HĐTT
I / Yêu cầu: HS cần:
- Ôn tập tốt.
- Báo cáo, đánh giá được ưu khuyết điểm của tuần qua.
Thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học tuần 33.
- Có ý thức: học tập tích cực.
II / Đồ dùng dạy học:
III / Hoạt động lên lớp:
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 33:
- Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 33
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
2) GV phổ biến kế hoạch tuần 34:
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì II.
Đi học đều.
.................................
3) Trò chơi :
GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt trong tuần 33.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc.
4) Tổng kết giờ SHL :
GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra…
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
File đính kèm:
- TUẦN 33.doc