I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là những trò chơi an toàn không gây nguy hiểm.
- Nêu được tác dụng của trò chơi an toàn.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe cho bản thân và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Phiếu học tập.
- Dụng cụ học tập: Sưu tầm những trò chơi an toàn.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 33- Đặng Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.KT bài cũ:4’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn hs viết chữ hoa. 8’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn viết từ ứng dụng:10’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn viết câu ứng dụng:12’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Gọi HS lên bảng viết Văn Lang, vỗ tay, bàn kĩ.
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Hướng dẫn HS xem chữ mẫu
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Viết lên bảng, nêu qui trình viết
- Yêu cầu HS viết bảng con P, Y, K
- Nhận xét chữa sai.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào bảng con
- Nhận xét sửa sai
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu: Phú Yên
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết Phú Yên.
- Nhận xét
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích câu tục ngữ
+ Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết bảng
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
(chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng) tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ).
- Thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Gọi HS lên bảng viết từ “yêu trẻ”.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm ở nhà và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 03 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- HS quan sát chữ mẫu.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa P, Y, K
- Nhìn bảng và theo dõi quy trình viết
- HS viết bảng con.P, Y, K
- Lớp nhận xét.
- HS viết bảng con, 01 HS viết bảng lớp.
- 01 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ Các chữ P, Y, h cao 2,5 đơn vị, các chữ còn lại cao 1 đơn vị.
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chữ o.
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con: Phú Yên.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ HS nêu.
- HS viết bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát chữ mẫu theo hướng dẫn GV.
- HS thực hành viết bài vào vở tập viết theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 02 HS cùng lên bảng tghi đua viết từ “yêu trẻ”.
- Lớp nhận xét.
---------------------------
Môn: Tập làm văn
Bài: Ghi chép sổ tay
Tiết: 33
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:4’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Giúp hs hiểu nội dung, ý chính trong bài báo:10’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs ghi sổ tay:
15’
4.Củng cố:5’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc bài văn của mình
“Góp phần bảo vệ môi trường”
- Nhận xét tuyên dương
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Bài tập 1
- Gọi 2 HS đọc trước lớp
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài, mỗi cặp đọc 2 lần (đổi vai )
- Gọi vài HS giới thiệu tranh ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc đến trong bài đã sưu tầm được
Bài tập 2:
+ Bạn nhỏ hỏi đô-rê-mon điều gì ?
- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của đô-rê-mon
- Yêu cầu hs tự làm phần b
+ Sổ tay để ghi những gì?
- Nhận xét tuyên dương
- giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học
- HS thường xuyên đọc báo và ghi lại những thông tin hay ghi vào sổ tay.
- Hát.
- 02 HS tiếp nối nhau đọc bài văn của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 01 HS đọc yêu cầu bài
- 02 HS đọc, 1em hỏi, 1 em đóng vai đô-rê-mon
- HS thực hiện thực hiện theo yêu cầu GV.
- Giới thiệu tranh ảnh của mình
- 01 HS đọc yêu cầu.
+ Bạn nhỏ hỏi đô-rê-mon sách đỏ là sách gì ?
+ Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS nêu.
------------------------
Môn: Toán
Bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
Tiết: 165
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- Học sinh làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3, BT4.
- Bài tập 5 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3
Tìm x:
a). 1999 + x = 2005 b). x x 2 = 3998
x = x =
x = x =
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:5’
3.Bài mới:
Luyện tập -Thực hành:25’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:
39178 + 25706 26883 – 7826
6247 x 2 36296 : 6
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Bài tập 1:4’
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong bài tập như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2:7’
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3:5’
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3 lên bảng.
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4:5’
+ Bài toán dạng toán gì ?
- Gọi HS lên bảng tóm trắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 5:4’
- Yêu cầu HS dùng các hình tam giác xếp thành hình theo yêu cầu.
(Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập:
a). 412 x 5 b). 25968 : 6
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 04 HS cùng lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 03 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp (nỗi em 2 bài).
a). 30000 + 40000 – 50000 = 20000
80000 - (20000 + 30000)= 30000
800000 – 20000 – 30000 = 30000
b). 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 2000
4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 2400
4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 04 HS làm bài vào phiếu, 04 hs làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát, nhìn bảng.
- HS nêu:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS làm bài vào vở bài tập, 02 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
a). 1999 + x = 2005 b). x x 2 = 3998
x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
x = 6 x = 1999
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc bài toán.
+ Bài toán dạng rút về tỉ số.
- 01 HS lên bảng tóm tắt.
5 quyển: 28500 đồng.
8 quyển: ………đồng ?
- HS làm bài vào vở bì tập, 02 HS cùng làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp.
Giải:
Giá tiền một quyển sách là:
28500 : 5 = 5700(đồng)
Số tiền phải trả 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600(đồng).
Đáp số: 45600 đồng.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành xếp hình theo yêu cầu, 02 HS xếp hình trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS cùng lên bảng thi đua làm bài, cả lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
-------------------------------
Môn: Thủ công
Bài: Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
Tiết: 33
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- Với học sinh khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, mẫu quạt tròn, kéo, hồ dán, thước kẻ, giấy màu.
- Dụng cụ học tập: SGK, kéo, hồ dán, giấy màu, thước kẻ, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:3’
3.Bài mới:
Thực hành làm quạt giấy tròn:25’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu.
- Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn
- Nhắc HS để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. khi dán cần bôi hồ mỏng, đều.
- Yêu cầu HS thực hành làm quạt giấy tròn
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm của.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhận xét tuyên dương
- Giáo dục, liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- HS về ôn lại bài.
- Hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn
- Lắng nghe
- Quan sát mẫu theo hướng dẫn GV.
- 02 HS nêu
Bước 1 :Cắt giấy
Bước 2: Gấp dán quạt
Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Lắng nghe.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn
(HS khéo tay trang trí quạt theo ý thích của mình.
- HS trình bỳ sản phẩm theo tổ.
- 02 HS cùng GV đánh giá sản phẩm.
- Vài HS nêu
------------------------------
Môn : Sinh hoạt lớp cuối tuần
Tiết 33
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần .
- Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới đểø thực hiện.
II. Chuẩn bị :
HS : 1 Trò chơi
III. Nội dung :
1/ Hoạt động 1:
Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 33.
+ Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp.
+ Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp.
+ Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét,
* GV kết luận.
+ Học tập:
Lớp Trưởng : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài trong tuần 33.
GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp.
+ Nề nếp:GV nêu và nhận xét.
2/ Hoạt động 2:
GV nêu những chỉ đạo của nhà trường:
+ Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường .
+ Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch .
+ Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT.
3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm.
- GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp.
Ý kiến của HS.
Giải đáp của GV.
Kết luận : giáo viên chốt lại việc học tập
File đính kèm:
- tuan 33.doc