- HS biết như thế nào là tôn trọng khách đến trường? vì sao phải tôn trọng họ?
- HS biết cư xử lịch sự khi có khách đến trường.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách đến trường.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2390 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 32 Năm 2013 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của HS
1 .Ổn định tổ chức
2.Bài cũ :
Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Chấm vở hai bàn tổ 1
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
-Ghi bảng tóm tắt bài toán
- Gọi 1 em lên bảng giải bài ,
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh khác nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Hướng dẫn giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 -Yêu cầu nêu đề bài .
-Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở
-Mời một em lên bảng giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 - Gọi em nêu bài tập trong sách .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4 Củng cố
? Hãy nêu các qui tắc tính giá trị của biểu thức?
5 - Dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
- Hát và báo cáo sĩ số
- HS thực hiện
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em lên bảng giải bài :
Giải : - Số phút đi 1 km là :
12 : 3 = 4 ( phút)
Số km đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 ( km )
Đ/S : 7 km .
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở
- Giải :Số gạo trong mỗi túi là :
21 :7 = 3 (kg )
- Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi )
Đ/S:5 túi gạo
- Một học sinh nêu đề bài .
- Hai em lên bảng giải bài.
-a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-1 em lên bảng giải bài .
Lơp
HS
3A
3B
3C
3D
CỘNG
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Tb
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2014
Tự nhiên - xã hội
NĂM , THÁNG VÀ MÙA .
A/ Mục tiêu :
- Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng và một năm có 4 mùa
* TH BVMT: Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
B/ Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh trong sách trang 122, 123 .
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
-Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
-GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
-Hđ1 : Quan sát lịch theo nhóm .
Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát các quyển lịch và dựa vào vốn hiểu biết của miønh để thảo luận.
– Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
-Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước lớp .
-Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
- Rút kết luận : như sách giáo khoa .
Hđ2: Làm việc với SGK theo cặp :
-Bước 1 : - Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau quan sát tranh và theo gợi ý .
-Tại các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , hạ , thu , đông ?
-Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6 , 9 , 12 ?
-Bước 2 : -Yêu cầu một số em lên trả lời trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trò chơi : Xuân , Hạ , Thu , Đông ..
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
-Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân , Hạ , Thu , Đông .
-Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc trung mùa đó .
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học sinh .
4. Củng cố
* Hãy cho biết sự khác biệt về thời tiết giữa 4 mùa?
5 - Dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
- Hát và báo cáo sĩ số
- HS trả lời
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm quan sát các quyển lịch thảo luận và trả lời theo các câu hỏi gợi ý .
-Một năm thường có 365 ngày . Mỗi năm được chia ra thành 12 tháng . Số ngày trong các tháng không bằng nhau ...
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên trình bày kết quả trước lớp .
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh sách giáo khoa trao đổi theo sự gợi ý của giáo viên .
- Lớp quan sát hình 2 sách giáo khoa .
- Thực hành chỉ hình 2 trang 123 sách giáo khoa và nêu : Có một số nơi ( Việt Nam ) có 4 mùa xuân , hạ , thu , đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau .
- Các em khác nhận xét ý kiến của bạn .
- Làm việc theo nhóm .
-Một số em đóng vai Xuân , Hạ , Thu , Đông .
-Khi nghe nói : mùa xuân ( hoa nở )
- Mùa hạ : ( Ve kêu)
-Mùa thu : ( Rụng lá )
-Mùa đông : ( Lạnh quá )
- Quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Tập làm văn
NÓI – VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A/ Mục tiêu:
- Biết kể lại một việc làm để “ bảo vệ môi trường ” , theo một trình tự hợp lí , lời kể tự nhiên .
- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu ) kể lại việc làm trên . Bài viết hợp lí , diễn đạt rõ ràng .
* TH BVMT:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II Kĩ năng sống cơ bản:
- Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị
- Tư duy sáng tạo
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trải nghiệm
- Đóng vai
IV Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường . Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý để học sinh kể
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm báo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 30
3.Bài mới:
a/ Khám phá: Giới thiệu bài
b/ Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý mục a và b .
-Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về bảo vệ môi trường .
-Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng để điều khiển và trong nhóm kể về các việc làm bảo vệ môi trường
- Mời ba em thi kể trước lớp .
- Theo dõi nhận xét đánh giá và bình chọn ra học sinh kể hay nhất .
c. Luyện tập :
- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý vừa trao đổi vào vở .
-Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu .
-Mời một số em đọc lại đoạn văn trước lớp
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt
d. Vận dụng:
* Các em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Hát và báo cáo sĩ số
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Một học sinh giải thích yêu cầu bài tập
-Nói về vấn đề làm thế nào để bảo vệ môi trường …
- Quan sát các bức tranh bảo vệ môi trường .
- Lớp tiến hành chia thành các nhóm
- Các nhóm kể cho nhau nghe những việc làm nhằm để bảo vệ môi trường
-Ba em thi kể trước lớp .
- Lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể hay và có nội dung đúng nhất .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại những điều mà vừa kể ở trên về các biện pháp bảo vệ môi trường , đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày như giáo viên đã lưu ý .
-Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất .
- HS trả lời
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :- Rèn luyện kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ .
-Rèn kĩ luyện năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số .
B/ Đồ dùng dạy học
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Ổn định tổ chức
2.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Chấm vở hai bàn tổ 3
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số .
- Gọi 1 em lên bảng giải bài ,
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh khác nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Bài3 - Gọi học sinh nêu bài tập 3 .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4
- Gọi học sinh nêu bài tập 4 .
-Hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị đo rồi giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
4. Củng cố
-Hôm nay toán học bài gì ?
5- Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hát và báo cáo sĩ số
-Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài 1 .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-Hai em lên bảng giải bài
a/ ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2
= 69094
b/ (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 2864
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở
- Giải :- Số tuần lễ Hường học trong một năm học là : 175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S:35 tuần
- Một học sinh nêu đề bài 3.
- Một em lên bảng giải bài.
- Giải :- Mỗi người nhận số tiền là :
75000 : 3 = 25 000 (đồng )
- Hai người nhận số tiền là :
25 000 x 2 = 50 000 ( đồng )
Đ/S: 50 000 đồng
- Một em nêu đề bài 4 .
- Lớp làm vào vở , một em sửa bài trên bảng
- Giải :- Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm
-Cạnh hình vuông là :24 : 4 = 6 (cm)
-Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 ( cm2)
Đ/S: 36 cm2
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
File đính kèm:
- Giao an 3 tuan 32 nam 2013 2014.doc