Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Cổ Đông

 1- Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng: Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, nghiên cứu, tưởng tượng, là ủi, thổ lộ, lặng yên, im lặng,.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.

 2- Đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, .

 - Hiểu được nội dung: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y-éc-xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương, giúp đỡ đồng loại.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đẹp đoạn từ Ai trồng cây... Mau lớn lên từng ngày trong bài Bài hát trồng cây. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/dấu ngã và đặt câu với 2 từ đã hoàn thành. II. Đồ dùng dạy - học - Viết sẵn bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết. - Dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Bài hát trồng cây. - 2 HS lần lượt đọc. - Hỏi: Hạnh phúc của người trồng cây là gì? - Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày. b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Đoạn thơ có 4 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - PB: Trồng cây, mê say, lay lay. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. d. Viết chính tả. - HS tự viết. e. Soát lỗi. g. Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm - 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK. - Gọi HS chữa bài. - 2 HS chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa các từ rong và dong - Làm bài vào vở. rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống rong cờ mở, gánh hàng rong. Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. Mỗi HS đặt 2 câu. - 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con. - Chữa bài và gọi HS đọc câu của mình. VD: Chú ngựa suốt ngày rong ruổi trên đường... Nghe câu chuyện, bọn em cười rũ rượi Tôi đến, bà và mẹ em nói chuyện rủ rỉ với nhau. b. Yêu cầu HS viết câu đặt được vào vở - HS viết 2 câu vào vở. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng. Luyện từ và câu từ ngữ về các nước, dấu phẩy I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Mái nhà chung. - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ hành chính thế giới, hoặc quả địa cầu. - 4 tờ giấy khổ to và 4 bút dạ - Viết sẵn các câu trong bài tập 3 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm miệng bài tập 2, 4 của tiết luyện từ và câu tuần 30. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. B. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - GV treo bản đồ hành chính thế giới (hoặc đặt quả địa cầu trên bàn) gọi HS lên bảng đọc tên và chỉ vị trí nước mà mình tìm được. - GV động viên các em kể và chỉ được càng nhiều nước càng tốt. - HS nối tiếp nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: Nga, Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc, Bru-nây, Phi-líp-pin, Ma-lai-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Anh, Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Đức, Bỉ, Hi Lạp,... Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS trong cùng nhóm tiếp nối nhau viết tên nước mình tìm được vào giấy. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GV chỉnh sửa những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước. - Các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng, gọi 1 nhóm đọc tên các nước, sau đó cho HS các nhóm còn lại bổ sung thêm các nước không trùng với các nước nhóm bạn đã nêu. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được. - Yêu cầu HS viết tên một số nước vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa. - HS làm việc cá nhân trên vở bài tập. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại các câu văn. - GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. - Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm và viết thêm tên các nước khác trên thế giới. Tập làm văn Thảo luận về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - HS biết phối hợp với nhau để tổ chức cuộc họp nhóm trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường: Bày tỏ được ý kiến riêng của mình về những việc cần làm và những việc không nên làm. - Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp đã học ở học kỳ I, TV3. - HS sưu tầm các tranh ảnh đẹp về cảnh quan thiên nhiên môi trường và tranh ảnh phản ánh sự ô nhiễm, hủy hoại môi trường. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc bài viết thư cho bạn nước ngoài để làm quen và tỏ lòng thân ái. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc trước lớp. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (khoảng 6 HS tạo thành 1 nhóm); yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng. Tất cả các thành viên trong nhóm đều chuẩn bị giấy bút để ghi chép. - Tiến hành chia nhóm và chuẩn bị cho cuộc họp. - GV hỏi: Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì? - Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường. - GV định hướng cho HS cách làm - HS cả lớp nghe GV định hướng nội dung cuộc họp và ghi lại những câu hỏi này. - Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp, phố xá, làng xóm, ao hồ,... có gì tốt, có gì chưa tốt? - Nêu các địa điểm có môi trường sạch đẹp, các địa điểm có môi trường chưa sạch đẹp. - Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm? - Do rác thải bị vứt bừa bãi ... - Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì? (GV viết các câu hỏi gợi ý này lên bảng). - Không vứt rác bừa bãi; không đổ nước thải ra đường, ao hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng. - GV: Hãy nêu trình tự tiến hành của một cuộc họp nhóm, họp tổ. - Một số HS nêu trước lớp. - GV mở bảng phụ có ghi sẵn trình tự cuộc họp, sau đó yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc - GV yêu cầu các nhóm tiến hành họp, sau đó cho 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp - 3 nhóm thi - Nhận xét và tuyên dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS ghi ý kiến các bạn một cách ngắn gọn, đầy đủ, cần lược bỏ những ý rườm rà, trùng lặp. - HS làm bài, sau đó một số HS đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố, dặn dò - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 155 luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số 0 ở thương). - Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. - Củng cố tìm một phần mấy của một số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập (bài 2). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập của tiết trước. - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài mới - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hướng dẫn và yêu cầu HS tự làm Bài 2 - GV gọi 1 HS tự đặt tính và thực hiện tính. - HS cả lớp làm bài vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV kiểm tra vở của một số HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Một HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp. - Bài toán hỏi gì? - Số ki - lô - gam thóc mỗi loại. - Em sẽ tính số ki-lô-gam thóc nào trước và tính như thế nào? - Tính số ki-lô-gam thóc nếp trước bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4. - Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ? - Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 27280 kg Số ki-lô-gam thóc nếp có là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số ki-lô-gam thóc tẻ có là: ? kg thóc nếp ? kg thóc tẻ 27280 - 6820 = 20460(kg) Đáp số: 6820 kg; 20460 kg. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - GV viết lên bảng: 12000 : 6 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên. - HS nhân nhẩm và báo cáo kết quả 2000. - GV hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cả lớp thực hiện chia nhẩm lại như SGK giới thiệu. - Theo dõi hướng dẫn. - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. D. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập ở VBT

File đính kèm:

  • docTuan31.DCS.doc
Giáo án liên quan