Giáo án Lớp 3 Tuần 30 (Từ ngày: 8/4/2013 Đến ngày: 12/4/2013)

A-TẬP ĐỌC:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn kết cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua.

B-KỂ CHUYỆN:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30 (Từ ngày: 8/4/2013 Đến ngày: 12/4/2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS làm vào SGK, 2 HS làm bảng lớp. - HS nêu cách đặt tính - 2 HS đọc – lớp theo dõi SGK. - HS làm bài vàobảng con. - 2 HS đọc. HS tự tóm tắt : Tìm số lít mật ong trại đó còn lại?. - Xác định yêu cầu - Tự làm bài: chọn đúng kết quả c Câu b, chọn ý D LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I/Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1). - Trả đúng các câu hỏi bằng gì ? (BT2,BT3). - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). 1 II/Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ và 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập. III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A/kiểm tra bài cũ : - Cho HS làm bài tập 1,3 của tuần 29 B/ Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/102 - Cho HS gạch dưới bộ phận bằng gì ? Bài 2/102 - Trả lời câu hỏi - Gv nhận xét chốt lại ý đúng Bài 3/102 - Cho học sinh tham gia trò chơi hỏi đáp. VD: HS1: Hằng ngày bạn dến trường bằng gì? HS2: Mình đi bộ. Bài 4/102 - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời HS lên làm bài. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Cho HS thi đặt lại câu theo mẫu đã học - Nhận xét tiết học - 2 HS thực hiện - 3 HS lên bảng thực hiện + Voi uống nước bằng vòi. + Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy báng loáng. + Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến +Hằng ngày, các em viết bài bằng bút máy. +Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. +Cá thở bằng mang. - HS trao đổi nhóm đôi (1 HS hỏi, 1 HS đáp) - Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành nêu cách trả lời các câu hỏi bằng gì? - HS nêu yêu cầu - Nêu cách dùng dấu hai chấm - Làm phiếu bài tập và vở BT CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT): MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phu viết sẵn bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Cho HS lên viết các từ : con ếch, tròn trịa, lếch thếch, lệt bệt. 2 Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết. - GV đọc đoạn thơ. H: Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? - Đoạn thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào ? H: Các dòng trong bài thơ trình bày như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm từ khó. - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ. - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. - Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài. Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 2 : ( a/b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài . - GV thu một số bài chấm - nhận xét, chốt đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS viết lại các từ sai cho đúng. - HS viết bảng con - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. - Những mái nhà của chim, cá, dím, ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà có nét đặt trưng riêng và vẻ đẹp . - Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - HS nêu : nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng... - HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp. - 1 HS đọc, lớp nhẩm để ghi nhớ. - HS viết bài vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vở BT .2 HS lên bảng làm . TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : U I/Mục tiêu : -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non /Dạy con từ thuở con còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II/ Đồ dùng dạy-học: -Mẫu chữ viết hoa U,tên riêng Uông Bí III/Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ : - GV bài tập viết ở nhà của HS B/Bài mới : Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết trên b/c a.Luyện viết chữ viết hoa - Gv viết chữ mẫu ,kết hợp nhắc lại cách viết hoa . b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu : Uông BÍ là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh . c. Luyện viết câu ứng dụng : GV: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở TV: - Viết chữ U : 1 dòng - Viết các chữ B, D : 1 dòng - Viết tên riêng Uông Bí : 1 dòng - Viết câu ứng dụng : 1 lần HoạT động 3: chấm ,chữa bài Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại mẫu chữ vừa viết - Về nhà THL câu ứng dụng - HS viết : Trường Sơn ,Trẻ em... - HS tìm các chữ viết hoa có trong bài - D, B, D - HS tập viết chữ U trên b/c - HS đọc từ ứng dụng : Uông Bí - HS đọc câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Đọc câu ứng dụng nhắc lại ý nghĩa - HS tập viết b/c : Uốn cây - HS nhắc lại cách viết - HS viết vào vở tập viết LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 30) I.MỤC TIÊU: Luyện tập cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000; nhận biết tiền Việt Nam ; giải toán liên quan đến tiền Việt Nam. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 62947 - 25819 ; 41572 - 2460 b) 35755 + 48196 ; 45856 + 3576 . *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10 000 đồng 20 000 đồng 50 000 đồng 80 000 đồng 100 000 đồng 70 000 đồng 90 000 đồng 60 000 đồng 1 1 1 *Bài 3: Bác Toàn có 90 000 đồng, bác đã mua 3 vé xem ca nhạc, mỗi vé giá 25 000 đồng . Hỏi bác Toàn còn lại bao nhiêu tiền ? HS khá, giỏi thực hiện) *GV hướng dẫn HS làm các bài toán trên *Chấm một số bài , cho điểm *Nhận xét chung tiết học. LUYỆNTLV: ÔN BÀI TUẦN 29 – 30 Củng cố về trình tự một bức thư. Tập viết thư và phong bì thư * Yêu cầu HS hãy viết một bức thư cho người bạn mà em yêu quí nhất để bày tỏ tình thân ái. - Cho HS hội ý nhóm. - HS tự viết bài. - Yêu cầu 5-7 HS đọc bài trước lớp Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. II.Chuẩn bị. GV : Bảng Phụ có ghi tóm tắt bài tập 3. III.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3/159 2 Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề Họat động 1 : Luyện tập thực hành. Bài 1/160: - Yêu cầu HS tính nhẩm vào SGK theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu HS nhận xét các cặp bài tập câu a và b. Bài 2/160: - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 3/160: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS phân tích đề. - Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt và giải. - Cho HS làm bài vào vở. - Gv chấm bài nhận xét, sửa sai. Bài 4/160: - Gọi HS đọc đề. -Yêu cầu HS phân tích đề . - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm vào vở. Nhận xét – sửa bài . 3.Củng cố , dặn dò. HS nhắc lại cách giải các dạng toán đã học . - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK, 4 HS lần lượt lên bảng. - HS nhận xét : cách làm khác nhau nhưng kết quả giống nhau. - 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - HS làm vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng. - 3HS nhắc lại -1 HS đọc đề. - HS phân tích đề. - Tự tóm tắt Tìm số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa. Tìm số cây ăn quả ở xã Xuân Mai. HS đổi bài tự chấm cho nhau, sửa bài vào vở. - 2 HS đọc đề. - HS phân tích đề. Tìm giá tiền 1 cái com pa. Tìm giá tiền 3 cái com pa. - HS đổi bài chấm cho bạn. TẬP LÀM VĂN : VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Yêu cầu HS hãy viết một bức thư cho người bạn mà em mới quen để bày tỏ tình thân ái. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị 1 phong bì thư, 1 tem thư, 1 giấy viết thư Vở , SGK. III. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài viết kể về trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem. GV nhận xét, cho điểm 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm miệng. -GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ mà em biết qua đài, báo, truyền hình….Người bạn này cũng có thể là một người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó ở đâu? - Yêu cầu HS dựa vào phần gợi ý để làm miệng. Em viết thư cho ai? Bạn đó tên là gì? Bạn sống đâu ? Lí do em viết thư cho bạn? Nội dung bức thư em viết là gì? Em tự giới thiệu về mình ra sao? Em hỏi thăm bạn những gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu trình tự của một bức thư. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài - Yêu cầu HS viết bài. - GV yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Chấm một số bài, nhận xét, sửa sai. 3 Củng cố – Dặn dò: - Tuyên dương HS tích cực học tập. Về nhà xem lại bài. - 2 HS đọc bài văn của mình - 1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo. - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Em viết thư cho bạn Mery, ở thủ đô Hà Nội,.… - Qua bài học em được biết về thủ đô Hà Nội. Em rất thích những cảnh đẹp của Hà Nội và các bạn nhỏ ở đây.. - Em tên là.... Em muốn hỏi thăm xem bạn có khỏe không. Bạn thích học những môn gì, thích những bài hát nào. Bạn có hay đi thăm cảnh đẹp của thủ đôHà Nội không? Công viên ở đấy có lớn không…? Tuy chưa gặp mặt nhưng mình rất mến bạn, mến thủ đô Hà Nội và muốn làm quen với bạn…. - HS viết bài vào vở. - HS đọc bài viết của mình. Cả lớp theo dõi. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I/Yêu cầu : - Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần - Nêu công việc của tuần đến II/Các hoạt động trên lớp: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm A/- Đánh giá hoạt động tuần 30: * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đảm bảo - Chất lượng học tập tốt - Vệ sinh cá nhân tốt - Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công - Tham gia thi VSCD đạt giải * Tồn tại: Một số em lười học -Ý thức học tập chưa tốt - Chữ viết cẩu thả - Còn thụ động trong giờ học * Chất lượng qua khảo sát còn chưa tiến bộ cao B/- Công việc tuần 31: - Nâng cao chất lượng học tập - Tăng cường rèn chữ viết - Củng cố nề nếp lớp. - Ôn lại các bài múa hát

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Giáo án liên quan