Giáo án Lớp 3 Tuần 30-35 Trường TH Nguyễn Công Trứ

I Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:

- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.

- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc64 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30-35 Trường TH Nguyễn Công Trứ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp . -Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng . -Học sinh nối tiếp nhau đọc lại . - Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b - Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon . -Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác …Thực vật : Trầm hương , trắc , cơ nia , sâm ngọc linh , tam thất … - Một số em đọc kết quả trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 2: Toán : TCT: 165 Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) . A/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số . Luyện giải bài toán có hai phép tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 1 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 . b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chẳng hạn : 3000 + 200 0 x 2 nhẩm như sau : 2 nghìn nhân 2 = 4 nghìn . Lấy 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn , … -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính . -Mời hai em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 : - Gọi một em nêu đề bài 3 SGK -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Một em lên bảng chữa bài tập số 5 ( bài toán dạng xếp hình ) về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -1 em nêu miệng kết quả nhẩm : a/ ( 3000 + 2000 ) x 2 = 5000 x 2 = 10 000 b/ 14000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000 c/ (14000 – 8000) : 2 = 6000 : 2= 3000 -Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn . - Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa . - Hai em lên bảng đặt tính và tính : 998 8000 5749 29999 5 + 5 002 - 25 x 4 49 5999 6000 7975 22976 49 49 - Hai em khác nhận xét bài bạn . 04 - Một em nêu đề bài tập 3 trong sách . - LỚp làm vào vở . Một em giải bài trên bảng - Giải :Số lít dầu đã bán là : 6450 : 3 = 2150 ( lít ) - Số lít dầu còn lại : 6450 – 2150 8 =4300 (l) Đ/S: 4300 lít dầu - Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Tiết 3: Chính tả : (nghe viết ) TCT: 66 Quà của đồng nội . A/ Mục tiêu :- Rèn kỉ năng viết chính tả , Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Quà của đồng nội “ Làm đúng bài tập phân biệt các âm hoặc vần dễ lẫn lộn : s/x hoặc o /ô . B/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2 ; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ tên 5 nước Đông Nam Á -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Quà của đồng nội “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị : -Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của đồng nội ” -Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ . -Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài . -Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai . -Đọc cho học sinh chép bài . -Theo dõi uốn nắn cho học sinh -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Mời hai em lên bảng thi làm bài . * Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại . *Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy . -Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình . * Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Ba em lên bảng viết các từ giáo viên đọc : Bru – nây , Cam – pu – chia , ĐôngTi – mo , In – đô- nê- xi – a , Lào . -Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài viết -Ba em đọc lại bài thơ . -Cả lớp theo dõi đọc thầm theo . - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn. - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . -2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh . 2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung ) . b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng ) - Lớp nhận xét bài bạn . - Một em đọc yêu cầu bài tập 3 -Lớp làm bài cá nhân vào vở -4 em làm vào tờ giấy A4 do giáo viên phát . -Bốn em lên dán kết quả lên bảng : - Lời giải đúng : sao – xa – sen - Hai em khác nhận xét bài của bạn . -Một hoặc hai học sinh đọc lại . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Tiết 4: Tự nhiên xã hội : TCT: 66 Bề mặt Trái Đất . A/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “. B/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất “. b/ Khai thác bài : -Hđ1 : Thảo luận cả lớp . *Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . -Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? -Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Làm việc theo nhóm : -Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . -Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? -Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ? -Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . -Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm . - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương . -Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm . - Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm . d) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa . - LơÙp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra . - Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương . - Việt Nam nằm trên châu Á . - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm . -Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình . -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm . - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn -Về nhà học bài và xem trước bài mới .

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 30 den 35.doc
Giáo án liên quan