I Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
64 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30-35 Trường TH Nguyễn Công Trứ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp .
-Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng .
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác …Thực vật : Trầm hương , trắc , cơ nia , sâm ngọc linh , tam thất …
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Toán : TCT: 165
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) .
A/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) trong đó có trường hợp cộng nhiều số . Luyện giải bài toán có hai phép tính .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Chấm vở hai bàn tổ 1
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 .
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chẳng hạn :
3000 + 200 0 x 2 nhẩm như sau :
2 nghìn nhân 2 = 4 nghìn . Lấy 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn , …
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính .
-Mời hai em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 : - Gọi một em nêu đề bài 3 SGK
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em lên bảng chữa bài tập số 5 ( bài toán dạng xếp hình ) về nhà
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em nêu miệng kết quả nhẩm :
a/ ( 3000 + 2000 ) x 2 = 5000 x 2 = 10 000
b/ 14000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000
c/ (14000 – 8000) : 2 = 6000 : 2= 3000
-Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn .
- Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa .
- Hai em lên bảng đặt tính và tính :
998 8000 5749 29999 5
+ 5 002 - 25 x 4 49 5999
6000 7975 22976 49
49
- Hai em khác nhận xét bài bạn . 04
- Một em nêu đề bài tập 3 trong sách .
- LỚp làm vào vở . Một em giải bài trên bảng
- Giải :Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150 ( lít )
- Số lít dầu còn lại : 6450 – 2150 8 =4300 (l)
Đ/S: 4300 lít dầu
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Tiết 3: Chính tả : (nghe viết ) TCT: 66 Quà của đồng nội .
A/ Mục tiêu :- Rèn kỉ năng viết chính tả , Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Quà của đồng nội “ Làm đúng bài tập phân biệt các âm hoặc vần dễ lẫn lộn : s/x hoặc o /ô .
B/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2 ; 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập 3 . C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ tên 5 nước Đông Nam Á
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Quà của đồng nội “
b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị :
-Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của đồng nội ”
-Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ .
-Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài .
-Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai .
-Đọc cho học sinh chép bài .
-Theo dõi uốn nắn cho học sinh
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .
-Mời hai em lên bảng thi làm bài .
* Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại .
*Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .
-Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy .
-Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình .
* Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
-Ba em lên bảng viết các từ giáo viên đọc :
Bru – nây , Cam – pu – chia , ĐôngTi – mo ,
In – đô- nê- xi – a , Lào .
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài viết
-Ba em đọc lại bài thơ .
-Cả lớp theo dõi đọc thầm theo .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
-2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh .
2a/ nhà xanh – đố xanh (cái bánh chung ) .
b/ ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng ( thung lũng )
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3
-Lớp làm bài cá nhân vào vở
-4 em làm vào tờ giấy A4 do giáo viên phát .
-Bốn em lên dán kết quả lên bảng :
- Lời giải đúng : sao – xa – sen
- Hai em khác nhận xét bài của bạn .
-Một hoặc hai học sinh đọc lại .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tiết 4: Tự nhiên xã hội : TCT: 66 Bề mặt Trái Đất .
A/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “.
B/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất “.
b/ Khai thác bài :
-Hđ1 : Thảo luận cả lớp .
*Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa .
-Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ?
-Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu .
* Rút kết luận : như sách giáo khoa .
Hđ2: Làm việc theo nhóm :
-Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
-Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ?
-Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
-Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương .
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương .
-Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm .
- Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải .
- Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa .
- LơÙp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra .
- Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương .
- Việt Nam nằm trên châu Á .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm .
-Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình .
-Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm .
- Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn
-Về nhà học bài và xem trước bài mới .
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 3 TUAN 30 den 35.doc