1.Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-Ni-Ca, Giét-Ca, in-tơ- nét, lần lượt, tơ- rưng
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Lúc-Xăm-Bua, lớp 6, sưu tầm, Đàn Tơ Rưng, in-tơ-nét
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ cho thấy tinh thần thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc-Xăm-Bua.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học Cổ Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật chơi
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ trò chơi trang 115.
- 2 học sinh chơi thử: 1 bạn gắn thẻ chữ “ Mặt trời” 1 bạn gắn thẻ chữ “Trái đất”.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bổ xung
- Các nhóm chơi
- Các nhóm lần lượt cử đại diện chơi
Mỗi nhóm vừa biểu diễn vừa thuyết minh
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Về tìm hiểu thêm qua đài, báo, ti vi.......
Thể dục
Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc với cờ
học Tung bóng và bắt bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi: Tung bóng và bắt bóng. Tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trườngvệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Mỗi học sinh 2 bông hoa hoặc 2 lá cờ, kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm; kẻ vạch chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Phần mở đầu
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân
B. Phần cơ bản
* Ôn bài thể dục phát tiển chung với hoa hoặc với cờ.
- Học sinh xếp theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm.
- HS luyện tập liên tục 7 động tác lần 1
Giáo viên nhận xét cho học sinh sửa lại các động tác chưa chính xác.
- Học sinh tập lại lần 2
- Nhận xét bổ sung
* Học trò chơi: Tung bóng và bắt bóng cá nhân.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi
- Học sinh chơi
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- Học sinh chơi
C. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng học sinh hệ thống lại bài
- Về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung
Toán
Tiết 149 luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về các ngày trong các tháng
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống bài luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV K/tra bài về nhà của tiết trước.
- 2HS làm bảng, mỗi HS làm 1 bài
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV hướng dẫn HS trừ nhẩm
- HS nhẩm và báo cáo kết quả.
Bài 2: – Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Gọi HS làm bài và nêu cách thực hiện
-1 HS lên bảng đặt và thực hiện 4 phép tính.
Bài 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét cho điểm
Bài 4a. Giáo viên viết phép trừ như bài tập lên bảng
- Học sinh đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính
- Học sinh làm bài báo cáo kết quả , nêu cách làm
Bài 4.b Yêu cầu đọc đề bài
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Trong năm có những tháng nào có 30 ngày?
- Tháng 2, 4, 6, 9, 11.
- Vậy ta chọn ý nào?
- ý D
Hướng dẫn thêm: 2 tháng liền nhau không bao giờ có 30 ngày
- Vậy ý a sai . Tương tự suy luận ý B, C do đó ta chọn D là đúng
- Trong các A, B, C. nào nêu lên 3 tháng có 31 ngày
- Đó là B, nêu được các tháng 7,8,10 là những tháng có 31 ngày
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì?
- Bước đầu học cách sử dụng dấu hai chấm
II. Đồ dùng - dạy học:
- Viết sẵn các câu văn trong bài tập 1,4
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kể 5 môn thể thao, đặt câu với 2 trong 5 từ vừa nêu.
- 1 học sinh thực hiện
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới:
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 h/sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Voi uống nước bằng gì?
- Voi uống nước bằng vòi
- Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- Gạch chân: Bằng vòi
- Yêu cầu học sinh làm tiếp
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Nhận xét - cho điểm
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- 1 học sinh đọc lớp theo dõi
- Học sinh thảo luận nhóm, trả lời
- Nhận xét
- Nhận xét - bổ sung
Bài 3:
- Hướng dẫn trò chơi trong sách giáo khoa.
- Tiến hành hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì”
Ví dụ: Vải được làm bằng gì?
Vải được làm bằng bông, lông động vật.
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chọn dấu câu điền vào chỗ chấm
- Các con đã biết các dấu câu nào?
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét bài
- Theo dõi, chấm bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi của sách giáo khoa viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn các câu hỏi gợi trên bảng lớp.
- Bảng phụ viết sẵn tình tự 1 bức thư.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 phong bì, 1 tem thư, 1 giấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy - chủ yếu.
A. ổn định tổ chức.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc lại bài viết kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
- 3 học sinh thực hiện
- Nhận xét - cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
- Ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 105 đọc yêu cầu.
1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Yêu cầu hs đọc lại phần gợi ý
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn bạn để viết.
- Học sinh nêu tên bạn đã biết qua đài, báo, ti vi.
- Em viết thư cho ai? bạn đó tên là gì? bạn sống ở nước nào?
- HS trả lời.
- Lí do em viết thư cho bạn là gì?
- Làm quen với bạn
- Thích cảnh ở nước bạn, muốn viết thư làm quen.
- Học về các bạn qua bài tập đọc thấy các bạn nhỏ đáng yêu, dễ mến nên viết thư cho bạn.
- Vì trung Quốc là nước láng giềng của Việt nam viết làm quen
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bức thư.
- Học sinh dựa vào gợi ý nêu nội dung cần viết qua từng bức thư
- Học sinh làm bài
- 1 vài học sinh đọc
- Cho thư vào phong bì, dán kín
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét - dặn dò.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm, các số tròn nghìn.
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
II. Chuẩn bị:
Hệ thống bài luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tiết trước.
- 2 học sinh thực hiện
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm
- Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào?
- Nêu cách thực hiện
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét - chốt ý đúng
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Đặt và thực hiện các phép tính
- 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Nêu lại cách đặt tính và t/hiện phép tính.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì
- Học sinh nêu
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai.
- GV hướng dẫn HS làm vào vở
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
- 1 học sinh đọc đề
- Bài toán thuộc loại toán nào đã học?
- Thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị.
- GV gọi HS lên bảng làm
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét - cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Bài tập về nhà ở VBT.
Chính tả
Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại chính xác, đẹp đoạn “Từ mái nhà của Chim.....lợp hồng” trong bài một mái nhà chung.
- Làm đúng bài tập, chính tả phân biệt tr/ ch hoặc êt/ êch.
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn bài 2a lên bảng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc
- Học sinh viết: Chông chênh, trắng trẻo, chênh chếch, tròn trịa
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- 2 học sinh lần lượt đọc.
- Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai? nó có gì đặc biệt?
- Nhà của chim, cá, dím, ốc, của em và của bạn. Mỗi nhà có 1 đặc trưng…
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Nêu từ khó viết: Sóng xanh, rập rình, lợp.
- Luyện viết
- Giáo viên chỉnh, sửa lỗi cho học sinh.
c. Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ, trình bày thế nào cho đẹp?
- Có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ cách 1 dòng.
- Các dòng thơ cần trình bày như thế nào?
- Chữ đầu dòng viết hoa viết lùi vào 3 ô.
d. Viết chính tả.
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh viết bài.
e. Soát lỗi.
g. Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong sgk
- 1 Học sinh làm bài trên bảng lớp học sinh dưới lớp làm bằng bút chì vào sách.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lời giải đúng
- 1 học sinh chữa
- Học sinh làm vở
D. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
Thể dục
ôn tập bài thể dục với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
- Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn
- Phương tiện: 2 đến 3 em 1 quả bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung - yêu cầu giờ học
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Học sinh tập liên hoàn 2 lần và 8 nhịp tập 1 lần.
- Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát.
Phần cơ bản
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- HS tập theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm.
- Thi đua giữa các tổ
- Tung bóng = 1 tay, bắt bóng = 2 tay
- HS đứng theo 4 hàng ngang từng 2 hàng quay mặt vào nhau luyện tập.
- Trò chơi: Ai kéo khoẻ
- Học sinh chơi trên cơ sở 4 hàng ngang.
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
File đính kèm:
- Tuan30.DCS.doc