Giáo án Lớp 3 Tuần 28 Buổi sáng Năm học 2011-2012

1/Bài cũ: Bài 2,3 /147.

2/ Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập về so sánh số có năm chữ số.

Bài 1/SGK 148 :

- Yêu cầu HS đọc các số trong dãy số thứ nhất.

? Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào?

? Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào?

.Bài 2/SGK/ 148(b)

- Điền dấu <,>,=

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 28 Buổi sáng Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c GV nhận xét tiết học- Dặn dò: Làm lại bt vào VBT,Tập kể lại câu chuyện vui. -HS đọc nội dung bài tập và y/c bt - HS thảo luận nhóm đôi -HS trả lời miệng Bèo lục bình tự xưng tôi, xe lu tự xưng là tớ khi nói với mình. * Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - HS nêu y/c bt - HS thực hiện bảng :Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở BT a,b,c a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. c/..................để chọn con vật nhanh nhất. - Lớp vào vở. - HS đọc nội dung bài tập 1 HS thực hiện- Lớp vào vở-Lớp nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc lại truyện vui “Nhìn bài của bạn” CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. -Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết . a/Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc khổ thơ 2,3,4. H. Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” . -Yêu cầu HS tìm từ khó b/HS viết chính tả: -Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài. c/Chấm,chữa bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : GV treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng . - GV thu một số bài chấm - nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò viết lại những lỗi chữa sai - HS lên viết bảng viết các từ : nai nịt , lạnh buốt , hùng dũng , hiệp sĩ . - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo. - Vì : Chơi vui làm cho ta bớt mệt mỏi , tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn . - HS nêu:xanh xanh, lộn xuống, tinh mắt, dẻo chân ,khoẻ người. - HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp . - HS viết bài vào vở . - HS nêu yêu cầu bài tập . - Lớp làm vở BT .1 HS lên bảng làm . a) bóng ném , leo núi , cầu lông b ) bóng rỗ , nhảy cao , võ thuật - Nhận xét bài trên bảng – Đổi chéo vở sửa bài. TỰ NHIÊN – XÃ HÔI MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu thảo luận. Tranh minh hoạ. -Mô hình thiết bị cung cấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hđgv Hđhs 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1:thảo luận nhóm - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? - Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? Tại sao? + Giáo viên kết luận: Như vậy mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. * Hoạt động 2: - Theo em, mặt trời có vai trò gì? - Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của mặt trời? + Giáo viên kết luận:Nhờ có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. (STK/99). * Hoạt động 3: + Kết luận: 3. Củng cố & dặn dò: + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt vào những việc gì? + Học sinh đọc “ Bóng đèn toả sáng”. + Học sinh học thuộc ghi nhớ. + Chuẩn bị bài: Trái đất. - Mtiêu: Học sinh biết:Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. +Nhờ có ánh sáng mặt trời. +Khi ra ngoài trời nắng, em thấy khát nước, nóng và mệt. Đó là do mặt trời toả nhiệt ( sức nóng) xuống. + Học sinh lớp tổng hợp 2 ý kiến trên. + Học sinh lấy ví dụ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. -Mtiêu:Vai trò của m/trời đối với cuộc sống. + Cây để lâu dưới ánh mặt trời sẽ chết vì khô, héo. - Mặt trời có vai trò: + Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài. + Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống. Mtiêu: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. +Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hằng ngày. +Còn sử dụng những thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng mặt trời như: hệ thống Pin mặt trời ở huyện đảo CôTô (tranh 4). Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO - VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO,ĐÀI. I. Mục tiêu: -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật …dựa theo gợi ý (BT1) -Viết lại được một tin thể thao (BT2). II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp chép các câu hỏi gợi ý . Tranh , ảnh một số cuộc thi đấu thể thao , một vài tờ báo có tin thể thao . III. Các hoạt động dạy –học : HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II . 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 . -GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận thi đấu . -GV nhắc HS kể : + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi ; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh , … . - GV nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . -GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . ( Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : đọc trên sách , báo , tạp chí nào ; nghe từ đài phát thanh , chương trình ti vi nào … - Yêu cầu HS viết bài . -Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò:Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà sưu tầm một số tin thể thao. -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý . -HS trả lời theo gợi ý SGK. - HS kể theo nhóm đôi - Đại diện một số em kể trước lớp - Cả lớp theo dõi . - HSxác định yêu cầu - HS tự chọn đề tài. -HS viết bài vào vở . - 3-5 HS đọc bài viết của mình . TOÁN: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: -Biết đơn vị đo diện tích: xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm . - Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng -ti -mét vuông . II.CHUẨN BỊ. GV : Hình vuông cạnh 1 cm ( bằng bìa hoặc nhựa ) cho từng HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG của GV HOẠT ĐỘNG của HS 1.Bài cũ: Gọi 1HS làm bài 4 /VBT60 2- Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu xăng –ti –mét vuông . - GV giới thiệu xăng –ti –mét vuông : - Xăng –ti – mét vuông viết tắt là : cm2 . - GV viết lên bảng : cm2 . Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành . Bài 1/SGK151: -Lưu ý: Khi viết kí hiệu xăng –ti –mét vuông ( cm2 ) các em chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm . - Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét , sửa sai. Bài 2/SGK 151: -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK . -Yêu cầu HS tự làm với hình B. - Yêu cầu HS so sánh diện tích hình A và diện tích hình B ? -GV khẳng định : Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau . Bài 3/SGK 151: - Yêu cầu HS làm vở, một số em làm bảng lớp. Bài4/151:(GV hướng dẫn về nhà ) -Yêu cầu HS phân tích đề . 3.Củng cố , dặn dò: Nêu nội dung bài học -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 4/151 dạng toán đã học. -HS đọc y/c bài tập -Xác định yêu cầu bài - HS luyện đọc,viết số đo diện tích theo cm2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con -2 HS đọc đề, nêu nêu cầu. HS hiểu được số đo diện tích 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó( bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2) -Dựa vào mẫu HS tính diện tích hình B là 6 cm2 và so sánh 2 diện tích 2 hình bằng nhau. -HS đọc đề -Thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo làcm2 theo mẫu a/ 3cm2 + 5cm2 = 8cm2 b/3cm2 x 2 = 6cm2 -Làm vở, 4 HS lên bảng làm . - 1 HS nêu y/c bài tập. Tuần:28: THỦ CÔNG BÀI:LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn . Các nếp tương đối cân đối. Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối.Đồng hồ trang trí đẹp. - HS thích sản phẩm mình làm được. II/Chuẩn bị Mẫu đồng hồ để bàn. – Quy trình kĩ thuật đồng hồ bàn. Giấy thủ công , kéo , hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Bài mới:GT-GĐ. Hoạt động1:Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn. Hoạt động 2:HD mẫu. -Làm 3 bước: +B1:Cắt giấy. +B2:Làm các bộ phận của đồng hồ. +B3:Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Thực hành -GV quan sát,uốn nắn. 3.Củng cố,dặn dò: -Chuẩn bị bài sau. -HS trình dụng cụ. -HS quan sát và nhận xét. + Được làm bằng giấy thủ công hoặc bìa màu.(H1)gồm có 4phần: khung, mắt, chân đỡ và đế đồng hồ. + Nêu được tác dụng của từng bộ phận. B1+ Cắt 2tờ giấy HCN dài 24ô, rộng 16ô làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. + Cắt 1 tơ HV có cạnh 10ôlàm chân đỡ + Cắt 1 tờ trắng dài 14ô, rộng 8ô làm mặt đồng hồ. B2- Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. B3- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồn hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. +Làm bằng giấy bìa,... -HS lắng nghe và quan sát. -HS làm mặt đồng hồ. HĐTT: SINH HOẠT LỚP Ngày dạy: Tuần 28 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhận xét các ưu khuyết điểm, các mặt học tập trong tuần qua. -Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được trong tuần tới. II/ Cách tiến hành: -LT điều khiển -Hát tập thể -Nêu lí do -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: *Đánh giá xếp loại từng tổ. *Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét *Lớp phó học tập: -Đánh giá nhận xét: Việc soạn bài ở nhà, việc học trong lớp có phát biểu xây dựng bài không… * Lớp phó NN-KL: -Đánh giá về nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp, giờ giấc đi học, nề nếp thể dục, vệ sinh cá nhân, lớp… * Lớp phó VTM: -Đánh giá việc thực hiện tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về… * LT đánh giá , nhận xét *Ý kiến GVPT: -Một số em hay quên vở ở nhà. Chữ viết cẩu thả, chưa đúng độ cao, trình bày tẩy xóa nhiều, hay bỏ bài,… - Trong lớp ít chú ý, hay nói chuyện riêng. * GV nhận xét , cho tập thể xếp loại thi đua giữa các tổ. * Công tác đến: - Tiếp tục ôn lại các bảng nhân, chia. - Tiếp tục rèn chữ viết nhiều hơn. - Ôn các bài múa hát tập thể, sinh hoạt sao. * Củng cố, dặn dò: -Xây dựng cho được nề nếp tự quản, nề nếp học tập, vệ sinh. -Tổng kết tiết sinh hoạt.

File đính kèm:

  • doct 23.doc
Giáo án liên quan