A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi biết kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con.
45 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 28, 29 Trường Tiểu Học và Trung Học Cơ Sở Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình vẽ
+ Màu sắc
- GV nhận xét đánh giá
* Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tiết 1. Toán
Tiết 144: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc tính DT hình chữ nhật ?
- Nêu quy tắc tính DT hình vuông ?
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
Bài 1 (154)
* Củng cố về tính DT HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào nháp
a. Diện tích HV là
7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích HV là:
- GV gọi HS đọc bài
5 x 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét
Bài 2 (154)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
DT mảnh vườn được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài
100 x 9 = 900 (cm2)
- GV nhận xét
Bài 3 (154)
+ Củng cố về tính diện tích và chu vi HCN và HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp
- Yêu cầu làm vào vở
a. Chu vi HCN ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của HCN ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
* Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Âm nhạc
Tiết 29: Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc
I. Mục tiêu:
- Ôn lại và tập biểu diễn một số bài đã học.
- Tập viết các nốt nhạc trên khuông.
II. Chuẩn bị:
- Bảng kẻ khuông nhạc
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Hát bài tiếng hát bạn bè mình (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn khuông nhạc
- HS quan sát
- HS đọc và ghi nhớ tên nốt, vị trí các nốt nhạc trên khuông
-> GV nghe - sửa sai cho HS
b. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
- GV xoè bàn tay làm khuông nhạc
- HS quan sát
- GV chỉ vào ngón út hỏi:
- HS đếm từ ngón út là dòng 1 rồi đến dòng 2, 3, 4, 5
+ Nốt nhạc ở dòng 1 có tên là gì ?
-> Nốt Mi
+ Nốt nhạc ở dòng 2 có tên là gì ?
- Nốt Son
- HS đếm thứ tự các khe
+ Nốt nằm giữa khe 2 là nốt gì ?
- Nốt La
- GV giơ bàn tay
- HS làm theo
- Khi GV hỏi Nốt Son, Mi….ở đâu
- GV chỉ vào ngón tay của mình
- HS dùng khuông nhạc bàn tay đố các bạn của mình.
c. Hoạt động 3: Tập viết nốt nhạc trên khuông
- GV đọc tên nốt, hình nốt
- GV quan sát, HS thêm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Luyện từ và câu:
Tiết 29: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
- Bảng lớp viết BT3.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KTBC: - Làm miệng BT2 (tiết 28) (1HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
-Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Từng HS làm bài cá nhân
- HS trao đổi theo nhóm
Nối tiếp nêu kết quả
- HS đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét. Tuyên dương
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ…
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa
- GV yêu cầu HS đọc bài đúng
- Cả lớp đọc ĐT.
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
GV gọi HS đọc bài
-3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét
+ được, thua, không thăng, thắng, hoà.
- 1HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
-Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh.
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 .Tự nhiên xã hội
Tiết 57. Thực hành; đi thăm thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho h/s .
- QS và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
II. Các KNS cơ bản
- KN tìm kiếm
- Kĩ năng hợp tác
- KN trình bày sáng tạo
III. Các PPKTDH tích cực
- Làm việc theo nhóm
IV. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Giấy, bút màu
V. Các HĐ dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Kết nối Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học .
Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
- GV + HS đánh giá, nhận xét.
b. Khám phá Hoạt động 2: thảo luận
- Nêu đặc điểm chung của ĐV, TV ?
- HS nêu
- Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ?
- HS nhận xét
* Kết luận
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
3.Vận dụng Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tiết 1.Toán
Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 ( đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : Làm BT 2,3 (tiết 144) (2HS)
- Nêu cách cộng các số có 4 chữ số ? (1HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194
* HS nắm được cách cộng các số có 5 chữ số
a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194
- GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng
- HS quan sát
- HS nêu đề toán: Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194
- Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ?
-> Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ?
-> HS tính và nêu kết quả
b. Đặt tính và tính 45732 + 36194
- Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
- HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau …
- Bắt đầu cộng từ đâu - đâu ?
- Cộng từ phải sang trái….
- Hãy nêu từng bước tính cộng ?
- HS nêu như SGK
45732
+ 36194
81926
Vởy 45732 + 36194 = 81962
c. Nêu quy tắc tính.
- Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
-> HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại
3 Thực hành
Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
18257 +64493 52819 + 6546
18257 52819
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
+ 64439 + 6546
- GV nhận xét
82696 59365
Bài 2: * Củng cố về tính diện tích HCN
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở + 1 HS nên bảng
Bài giải
Diện tích HCN ABCD là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
9 x 6 = 54 (cm2)
- GV nhận xét
Đáp số: 54 cm2
Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000 (m)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
- GV nhận xét
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km
4 Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2.Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 58: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học:
III Các HĐ - DH
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhảy xa, nhảy sào,…
HS viết bảng con
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài:
-Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- 2 HS đọc lại
- GV giúp HS nắm nội dung bài
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
- HS nêu
+ Nêu cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa.
- GV đọc 1 só tiếng, từ khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai.
b. GV đọc bài
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- HS chữa lỗi vào vở
- GV thu vở chấm điểm
Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu
- 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức.
- HS nhận xét
a. Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút
- GV gọi HS đọc lại truyện vui
- 3 -> 4 HS đọc
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào
-> HS nêu
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau ?
Tiết 3 .Tập làm văn
Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn( khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
III Các Hoạt động dạy học
1. KTBC: - Kể lại 1 trận đấu thể thao mà các em có dịp xem ? ( 2- 3 HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- HD học sinh viết bài.
- GV nhắc HS:
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- 1vài HS tiếp nối nhau đọc bài
-> HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
File đính kèm:
- TUAN 28,29 NGA.doc