TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 53/27
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
-R ràng , rành mạch , đoạn văn , bài văn đ học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả Táo theo tranh sách giáo khoa , biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động .
- Học sinh khá –giỏi : đọc tương đối lưu loát ( tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / 1 phút ) kể lại được toàn bộ câu chuyện
II/Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 27 - Trường Tiểu học Mỹ Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS cho những em còn lúng túng.
-GV gợi ý cho HS cắt dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa.
-GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập làm cho đẹp hơn nữa.
-HS để hết dụng cụ + giấy màu trên bàn
-HS nhắc lại tựa
-HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí.
-HS nhắc lại các bước:
-HS thực hành gấp – hoàn thành sản phẩm.
-HS trang trí trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe.
*******************************************************************************
Thứ sáu , ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn : 27
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
Thời gian: 40 phút.
Kiểm tra viết theo mức độ yêu cầu cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa kì 2. nhớ - viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài , trình by sạch sẽ , đúng hình thức bi thơ ( hoặc văn xuôi ) – viết một đoạn văn ngăn có nội dung liên quan đến chủ điểm đ học .
TOÁN : 135
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
-Biết cách đọc , viết thứ tự các số có 5 chữ số
_ Biết liền sau của số có năm chữ số 99.999 là số 100.000 . ( bài tập cần lm : 1,2,3 dịng 1.2.3 ) 4.
II/ Chuẩn bị:
-Các thẻ ghi số 10 000.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
-Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b.Giới thiệu số 100 000.
-GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
-GV hỏi có mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng).
-GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
-GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là một i vạn).
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS đọc dãy số a.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị?
-Vậy số nào đứng sau số 20 000?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình.
-GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d.
-GV chữa bài và hỏi:
+Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+Các số trong dãy d là những số như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Vạch đầu tiên trên tia số là số nào?
-Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
-Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
-Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
-Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào?
-GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999.
Bài 4:
-GV 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Có : 7000 chỗ
Đã ngổi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: ……chỗ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
-Là số 99 999.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
-HS: Có tám chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là chín chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là mười chục nghìn.
-Nhìn bảng đọc số 100 000.
-Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS đọc thầm.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị.
-Số 30 000.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT.
+Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000.
+Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000.
+Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số.
-Số 40 000.
-Tất cả có 7 vạch.
-Số 100 000.
-Hơn kém nhau 10 000.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS đọc:
40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
-Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
99 998
99 999
100 000
-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ.
-Lắng nghe và ghi nhận.
*****************************************************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 54
THÚ ( KNS, MT )( liên hệ )
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Nêu được ích lợi của thú đối với con người
-Quan st hình vẽ chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
Khá – giỏi : biết những động vạt có long mao đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú . nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng .
KNS : Kĩ năng kiên định : xác định giá trị , xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng , kĩ năng hợp tác : tìm kiếm lựa chọn , cc cch lm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương .
MT : Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II. Phương tiện dạy học
-Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán.
-GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau.
III. Tiến trình ln lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.khám phá :: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thú. Ghi tựa.
b- Kết nối :
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú.- Thảo luận nhóm
-HS báo cáo trước lớp.
-Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người.
-Lắng nghe.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng:
+Gọi tên các con vật trong hình.
+Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
+Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này.
+Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì?
+Thú có xương sống không?
-Làm việc cả lớp
+Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi- Thu thập và xử lí thông tin
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ.
-Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ.
-GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột,……
-Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không?
-GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
* Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, …
4/ Áp dụng
-Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm việc theo nhóm.
+Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. VD: Đây là con trâu, con tâu có các bộ phận là đầu, mình, chân, đuôi. Trên đầu trâu có sừng, … (Hình 1).
+Một số điểm giống: Đẻ con, có 4 chân, có lông.
+Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng,…
+Cơ thể thú có xương sống.
+Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung.
-1 – 2 HS nhắc lại kết luận.
-Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để:
+Lấy thịt (lợn, bò, …). Lấy sữa (bò, dê,…). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, …)
-Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi)
-HS lắng nghe.
-Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi.
-HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, ……
-1 – 2 HS nêu trước lớp.
-Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
-Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
-Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
-Giáo viên nhận xét chung lớp.
-Về nề nếp tương đối tốt.
-Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê.
II/ Phương hướng tuần tới:
-Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
-Hướng tuần tới:........
-Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.
GVCN : NGÀY : 12/3/2012
TỔ - KHỐI
NGUYỄN HOÀNG THANH
File đính kèm:
- giao an tuan 27 nam 20112012.doc