Giáo án lớp 3 tuần 26 - Trường Tiểu học Mỹ Phước

Tuần 26

 Thứ hai , ngày 5 tháng 3 năm 2012

Chào cờ đầu tuần

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 51/26

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ (KNS)

I/. Yêu cầu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dâu câu và giữa các cụm từ .

-Nắm được nội dung cốt truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa .

Kể chuyện:

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

( khá –giỏi ) kể lại được từng đoạn và đặt tên )

KNS : Thể hiện sự cảm thông , đảm nhận trách nhiệm , xác định giá trị

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II/ Phương tiện dạy học

-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 26 - Trường Tiểu học Mỹ Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ số. -Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. -Nhận ra số gốc vuông trong một hình. Về giải toán có lời văn: kiểm tra giải bài toán bằng hai phép tính. II/Chuẩn bị: -GV: Đề kiểm tra. -HS: Giấy thi, bút, thước,..... II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b. Kiểm tra: -GV ghi đề bài lên bảng. (Nhà trường ra đề). -Quan sát và nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, không quay cóp, làm mất trật tự. -Đến giờ GV thu bài nộp văn phòng. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ kiểm tra. -Dặn chuẩn bị bài cho tuần sau. - HS báo cáo. -Nghe giới thiệu. -HS làm bài vào giấy. ****************************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 52 CÁ ( MT ) (liên hệ ) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người ,. _ Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẻ ( biết cá là động vật có xương sống , song dưới nưới , thở bằng mang , cơ thể chúng thường có vẩy , có vây . KNS : Nhận ra sự phong phú , đa dạng của các loài cá trong tự nhiên , ích lợi và tác hại của cá đối với con người , nhận biết sự cần thiết cần phải bảo vệ các loài cá . _ Cĩ ý thức cần phải bảo vệ v pht triển lồi c trong tự nhin . II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh như SGK trang 100, 101. -Giấy, bút dạ, hồ dán. -GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu ích lợi của tôm, cua. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá. Ghi tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. +Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: 1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? 2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau? +Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem -HS báo cáo trước lớp. - Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. -Lắng nghe. +Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm. cá thở như thế nào? -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá. +GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy. +Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì? -Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì? -Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau: +Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy... -GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá). -GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. Hoạt động 3: Ích lợi của cá. -Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để CHỬa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. *Hoạt động kết thúc: -Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá? 4/ Củng cố – dặn dò: -YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một loài cá em yêu thích. -Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. +Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +HS lắng nghe. +HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại. -Khi ăn cá thấy có xương. -HS nghe kết luận. -HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả: +Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng. +Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,... +Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. -Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày. -HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó. -Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá). -Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau. -Lắng nghe ( liên hệ ) -Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. -HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị. ****************** An toàn giao thông : 6 I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết nơi chờ xe buýt ( xe đị, xe khch ) ghi nhớ những qui định khi xuống xe. Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt (xe đị, xe khch ) . - Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt . - Giáo dục HS có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng . II/ Chuẩn bị : Thầy : 8 tranh nơi ngồi đợi xe, ngồi xe ngay ngắn . Tro : Học thuộc cc biển bo, xử lý tình huống . III/ Các hoạt động : 1 . Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Con đường an toàn đến trường. + Nêu đặc điểm của con đường an toàn . + Nêu đặc điểm của những con đường kém an toàn . + HS nêu lại ghi nhớ . 3 .Giới thiệu và nêu vấn đề : GV giới thiệu tựa – Ghi tựa . 4 . Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1 :An tồn ln xuống xe buýt. Mục tiêu: Giúp HS ngồi chờ xe và biết cách lên xuống xe an toàn . - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và thảo luận . - Nêu đặc điểm của nơi ngồi chờ xe buýt v cch ln xuống xe được an toàn . - GV chốt ý : Cc em nn ngồi chờ xe buýt đúng nơi qui định, chờ xe dừng hẳn mới lên hoặc xuống xe và ngồi vào chỗ nghiêm túc, không thị đầu, thị tay ra ngồi khi xe đang chạy … * Hoạt động 2 : Hnh vi an tồn khi ngồi trn xe buýt. Mục tiêu: Giúp HS có hành vi đúng đắn và an toàn khi ngồi trên xe buýt . - GV chia lớp thành 4 nhóm . - Yêu cầu các nhóm bốc thăm tranh và thảo luận . - GV nhận xét . Rút ra những hành vi nguy hiểm khi đi trên xe buýt . * Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS thực hành đúng qui định dành cho người đi trên xe, biết cư xử tốt với mọi người chung quanh . Yu cầu chuẩn bị v diễn lại một trong cc tình huống sau : Một nhóm HS chen nhau lên xe để tranh nhau chỗ ngồi, một bạn HS khác nhắc các bạn trật tự, bạn đó sẽ nói như thế nào ? Một cụ gi tay mang ti xch to mi chưa lên xe được, hai bạn HS vừa đến để chuẩn bị lên xe, hai bạn sẽ làm gì? Hai HS đùa nghịch trên xe ô tô, một bạn HS khác đ nhắc nhở bạn HS ấy như thế nào? Một hành khách xách đồ nặng để ngay lối đi một HS nhắc nhở và giúp người khách ấy để vào đúng chỗ, bạn ấy nói thế nào? - GV giáo dục HS cần phải biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh - GV nhận xét, tổng kết, tuyên dương . PP: Trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải . HT : Nhóm, cá nhân. HS quan sát tranh và nêu yêu cầu cần thảo luận . Đạidiện nhóm lên trình by. HS nhận xét, bổ sung. HS thi đua thực hành động tác lên xuống xe an toàn . HS lắng nghe và học tập . PP: Quan sát, thảo luận, hỏi đáp. HT : Cá nhân, lớp . HS thảo luận v nu cch xử lý tình huống trong tranh . HS nhận xét và cho biết tại sao đúng hoặc sai . HS nhận xét . PP: Trị chơi, thi đua, thực hành, động no. HT : Cá nhân, lớp . HS thi đua diễn lại cc tình huống . Nếu mình l bạn HS ấy mình sẽ nĩi nhẹ nhng “ Cc bạn hy trật tự khi ln xe , để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho bản thân và cho mọi người.” Hai bạn sẽ gip cụ gi mang ti xch ln xe v gip cụ tìm một chỗ ngồi an tồn trn xe . Hai bạn nên nghiêm túc khi đi trên xe và giữ trật tự nơi công cộng . Bạn sẽ giúp hành khách ấy di chuyển túi xách vào một nơi khác để dành đường đi trên xe cho mọi người … HS nhận xét , bổ sung 5. Củng cố – dặn dị : - Các em cần có thói quen thực hịên tốt an toàn giao thông . - Cần đón xe buýt đúng nơi qui định . - Nhận xét tiết học . **************************************** SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. -Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. -Giáo viên nhận xét chung lớp. -Về nề nếp tương đối tốt. -Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê. II/ Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. -Hướng tuần tới: -Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, Bài tập trên lớp , lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. Giáo viên : 5/3/2012 Nguyễn Hoàng Thanh Tổ , khối

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 26 lop 3 nam 20112012.doc
Giáo án liên quan