I , Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Du ngoạn, khóm lau, duyên trời, hiển linh.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối truyện.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ , có công đức lớn với nhân dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.
1, Rèn kĩ năng nói:
- có khả năng khái quát nội dung đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
2, Rèn kĩ năng nghe.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lễ và phần hội.
Hội
Cuộc vui cho đông người dự tổ chức theo phong tục và nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm 1 sự kiện có ý nghĩa.
Bài 2:
- HS đọc bài , nêu yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi nhóm viết nhanh tên 1 số lễ hội và các hoạt động trong lễ hội vào vở bài tập.
- Vài HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa....
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều...
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều,...
Bài 3:
- HS đọc bài , nêu yêu cầu bài.
- Giúp HS nhận ra điểm giống nhaugiữa các câu. Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ)
- HS làm bài cá nhân. Chữa bài.
C, Củng cố ,dặn dò (1')
- Hệ thống bài: Nêu nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải.
______________________________________
Thủ công Đ26
Làm lọ hoa gắn tường( T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kĩ năng cắt dán để làm lọ hoa gắn tường.
- HS làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công, tranh qui trình.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ( 2/): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Dạy bài mới(33 phút)
1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường để hệ thống lại các bước:
+ Bước 1: Gấp phần giấy để làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
- GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường.
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm lọ hoa gắn tường của HS.
3. Củng cố,dặn dò:(1 phút)
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ. Dặn dò HS.
Chính tả Đ52
Nghe - viết: Rước đèn ông sao.
I, Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1, Nghe viết chính xác một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao”.
2, Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r / d/ gi hoặc ên/ ênh
II, đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (5/) Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức.
B, Bài mới: (29/)
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài 1 lần - 1 HS đọc.
- GV hỏi:
+ Nêu nội dung đoạn vừa đọc?
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
+ HS đọc thầm bài viết và tập viết những tiếng các em dễ viết sai.
+ Nêu cách trình bày đoạn viết?
- GV đọc HS viết bài vào vở. Soát bài.
- Chấm chữa bài. Nhận xét từng bài.
3, Hướng dẫn bài tập:
Bài 2a:
- HS đọc bài, nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Nhận xét, bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- Kết quả :
+ r : rổ, rá, rương, rùa, rắn, rết,...
+ d: dao, dây, dê, dế,..
+ gi: giường, giá sách, giáo mác, giầy da, giấy, giẻ lau, (con) gián,...
4, Củng cố dặn dò:(1')
- Nhận xét giờ.
- Nhắc HS còn mắc lỗi chính tả cần khắc phục.
_______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Toán Đ130
Kiểm tra định kì (giữa học kì II).
I, Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập toán của HS giữa học kì 2, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng sau:
- Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số, xác định số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong một nhóm số có 4 chữ số. Tự đặt tính rồi tính cộng, trừ các số có 4 chữ số có nhớ 2 lần; nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số có 1 đơn vị đo; xác định 1 ngày nào đó trong 1 tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận ra số góc vuông trong 1 hình. Giải bài toán bằng 2 phép tính.
đề bài A/ Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số liền trước của số 2501 là:
A. 4257 B. 2511 C. 2500 D. 2499
2. Trong các số 4257, 4725, 4572, 4527, số lớn nhất là:
A. 4257 B. 4725 C. 4527 D. 4572
3. Trong cùng một năm, ngày 27- 3 là ngày thứ năm, ngày 5- 4 là ngày:
A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
4. Hình bên có số góc vuông là:
A: 2
B: 3
C: 4
D: 5
5. Số nào là thích hợp để điền vào chỗ trống: 7m 8cm = ......cm
A. 78 B. 780 C. 708 D. 7080
B/ Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính:
1729 + 3815 7280 – 1738 1726 x 2 7895 : 5
2. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn lại bao nhiêu ki- lô- gam rau chưa chuyển xuống?
C/ Đánh giá:
Phần A: Mỗi lần khoanh đúng 3/5 điểm.
ý1: chọn C ý 2: chọn D ý 3: chọn D
ý 4: chọn B ý 5: chọn C
Phần B: 7 điểm
Bài1: 4 điểm( mỗi phép 1 điểm)
Bài 2: 3 điểm
- Nêu đúng câu trả lời và phép tính tìm số rau 3 ô tô chở được cho 1,5 điểm.
- Nêu đúng câu trả lời và phép tính tìm số rau còn lại cho 1 điểm.
- Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm.
Tự nhiên xã hội Đ 52
Cá
I, Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ thể của các con vật được quan sát.(HĐ1)
- Nêu lợi ích của cá (HĐ2)
II, Đồ dùng dạy học: Các hình SGK trang 100, 101
III, Các hoạt động dạy học
A, Bài cũ: (4') Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của tôm, cua? ích lợi của tôm, cua?
B, Bài mới (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*) Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình con cá trong SGK trang 100, 101 nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các con cá trong hình có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
+ Bên ngoài cơ thể của con cá này có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu ? chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
- Đại diện các nhóm trình bày mỗi nhóm giới thiệu 1 con các nhóm khác bổ sung.
*) KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể của chúng có vẩy bao phủ, có vây.
3, Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Kể tên 1 số loại cá sống ở nước ngọt , nước mặn mà bạn biết.
- Nêu lợi ích của cá.
- Giới thiệu hoạt động nuôi đánh bắt và chế biến cá mà em biết.
- KL: + Phần lớn các loại cá được sử dụng làm thức ăn, cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
+ ở nước ta có nhiều sông hồ và biển đó là môi trường thuận lợi để đánh bắt cá. Hiện nay nghề nuôi cá đã phát triển và cá trở thành mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.
C, Củng cố, dặn dò:(1')
- Nêu đơn vị kiến thức của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Quan sát trước các con chim mà em biết.
________________________________
Tập làm văn Đ26
Kể về một ngày hội.
I, Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý. Lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung ra được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
2, Rèn kỹ năng viết: viết được điều vừa kể thành đoạn văn ngắn gọn (khoảng 5 câu)
II, Đồ dùng dạy học: bảng lớp viết câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy- học:
A, bài cũ: HS kể quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức tranh trang 25. Nhận xét cho điểm.
B, Bài mới (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn HS kể:
Bài tập 1:
- HS đọc yêu bài và các gợi ý.
- GV hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- GVnhắc:
+ Bài tập kể về ngày một hội nhưng các em có thể kể về lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội (VD: Lễ hội kỉ niệm một vị thánh có công với làng, với nước: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc,...
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem phim, xem ti vi...
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên cũng có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể giúp người nghe hình dung ra được quang cảnh và hoạt động trong lễ hội.
- HS giỏi kể mẫu. GV nhận xét.
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể. GV bình chọn nhận xét bài kể hay, hấp dẫn.
Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 dòng) kể về ngày hội mà em biết.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS chú ý: Chỉ viết điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- HS viết bài.
- HS đọc bài viết. Thu bài chấm.
3, Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò: Xem lại bài tập 1
__________________________________
Thể dục Đ 52
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
I, Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Riêng em Giang chỉ yêu cầu biết cách nhảy.
- Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến " yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi và chơi tương đối chủ động. Em Giang chỉ cần biết cách chơi.
II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Còi, kẻ sân trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến "
III, Nội dung và phương pháp lên lớp:
1, Phần mở đầu: (5')
- Tập hợp báo cáo.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập khởi động.
- Trò chơi: "Chim bay, cò bay"
2, Phần cơ bản (20/)
- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác: Ôn chung cả lớp 3 lần 8 động tác.(Tập liên hoàn mỗi lần tập 2 x 8 nhịp)
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:
+ các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
+ Thi đua giữa các tổ.
- Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ HS chơi thử, chơi chính thức.
+ GV điều khiển trò chơi. Nhắc nhở HS an toàn trong khi chơi.
3, Phần kết thúc (5/)
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học
- Dặn: Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
***********************************************************************
Phần ký duyệt của Ban giám hiệu
File đính kèm:
- ldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (27).doc