- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Học sinh khá, giỏi biết:
+ Trẻ em có quyền được được tôn trọng bí mật riêng tư.
+ Nhắc mọi người cùng thực hiện.
- KNS: Tự trọng; Làm chủ bản thân.
38 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 26- Đặng Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ ra sao ?
- yêu cầu HS viết từ ứng dụng “Tân Trào”.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích câu ca dao.
+ Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết các từ Dù; Nhớ; Tổ.
- Nhận xét, chữa sai.
- Hướng dẫn HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
(Chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng). Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai … mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ)
- Thu bài chấm điểm.
- Nhận xét, chữa sai.
- Gọi HS lên bảng viết: Trang, Hoa.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 03 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa T, D, N.
- HS viết bảng con.
- HS nêu quy trình viết chữ T hoa.
- HS viết bảng con.
- 01 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ Trong từ ứng dụng chữ T cao hai đơn vị rưỡi, chữ r cao 1,25, các chữ còn lại cao 1 đơn vị.
+ Các chữ có khoảng cách bằng chữ o.
- HS viết bảng con, 03 HS viết bảng lớp.
- 01 HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
+ HS nêu.
- HS viết bảng con, 03 HS viết bảng lớp.
- Quan sát, theo dõi.
- HS thực hành viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 02 HS cùng lên bảng thi đua viết từ.
- Lớp nhận xét.
-----------------------------
Môn: Tập làm văn
Bài: Kể về một ngày hội trường em
Tiết: 26
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được nhựng điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) theo yêu cầu (BT2).
+KNS: Tư duy sáng tạo; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:3’
3.Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập:
25’
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò:1’
- Gọi HS kể lại “Lễ hội” của tiết học trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Nêu: Các em suy nghĩ về những ngày hội các em đã được tham gia của trường. Em có thể kể về một ngày lễ hội cũng được vì hội cũng là một phần của lễ hội.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Giao việc: yêu cầu các nhóm kể theo gợi ý.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Gọi HS đọc lại bài .
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS kể lại toàn bộ bài làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 02 HS tiếp nối nhau kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- 02 HS đọc gợi ý SGK.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 02 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về ngày lễ hội mà mình đã tham gia hoặc được xem trên ti vi.
- Đại diện nhóm tham gia dự thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành viết bài vào vở bài tập.
- Vài HS đọc lại bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS.
------------------------------
Môn: Toán
Tiết: 130
Bài: Các số có năm chữ số
Tiết: 131
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
- Học sinh làm được bài tập 1, 2, 3 SGK.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập.
Bảng phụ ghi sẵn mẫu bài tập 1
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10000
10000
10000
1000
1000
1000
100
100
10
1
1
1
1
3
3
2
1
4
- Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bảng con, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:4’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu hàng của số có năm chữ số:8’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc-viết số có năm chữ số:4’
Hoạt động 3:
Luyện tập -Thực hành:15’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:1’
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Đính bảng phụ có gắng các số như phần bài học SGK lên bảng.
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm có hàng nào?
- Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng.
- Gọi HS đọc lại hàng của số có năm chữ số.
- Ghi số số 42 316 lên bảng và giới thiệu.
+ số 42 316 có mấy chữ số ?
+ Các chữ số được viết vào những hàng nào ?
+ Khi viết số 42 316 chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
- Gọi HS lên bảng viết số vào hàng của số có năm chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Em nào có thể đọc được số 42316 ?
+ Cách đọc số 42 316 có gì giống và khác nhau với số 2316?
- Viết lên bảng các số: 2357; 32357; 8759; 38759; 3876; 63876.
- Gọi HS đọc từng cặp số.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 1:
- Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 (a) lên bảng và hướng dẫn mẫu.
- Bài tập 1(b) yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4:
- Lưu ý HS: Điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Qua bài học, bạn nào có thể cho biết khi đọc, viết số có năm chữ số ta bắt đầu từ đâu ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- Quan sát và theo dõi.
+ số 10 000 có 5 chữ số.
+ số 10 000 gồm có các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
- 01 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- 02 HS.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Số 42 316 có năm chữ số.
+ Viết vào các hàng: số 4 hàng chục nghìn, số 2 hàng nghìn, số 3 hàng trăm, số 1 hàng chục và số 6 hàng đơn vị.
+ Khi viết số 42 316 chúng ta bắt đầu viết từ trái sang phải.
- 01 HS lên bảng viết số 42 316 vào bảng.
- Lớp nhận xét.
+ HS: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Khác nhau vì số 42 316 có hàng chục nghìn, số 2 316 chỉ có hàng nghìn.
- Nhìn bảng theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc các số trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, 02 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhậh xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, 04 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 04 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK, tiếp nối nhau trình bày miệng trước lớp.
- Lớp nhận xét.
+ Đọc, viết từ hàng chục nghìn đến hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục cuối cùng là hàng đơn vị.
- Lớp nhận xét.
--------------------------------
Môn: Thủ công
Bài: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)
Tiết: 26
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thảng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- Học sinh khéo tay:
+ Làm được lọ hoa gắn tường. các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
+ Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, lọ hoa mẫu, kéo, hồ dán, …
- Dụng cụ học tập: SGK, giấy màu, kéo, hồ dán, thước kẻ, …
III. Các hoạt động dạy – học:
Tiến trình
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Ổn định:1’
2.KT bài cũ:3’
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Củng cố cách làm lọ hoa gắn tường:5’
Hoạt động 2:
Thực hành làm lọ hoa:20’
4.Củng cố:2’
5.Dặn dò:
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét.
- Đính quy trình gấp lọ hoa lên bảng hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Tổ chức cho HS làm lọ hoa gắn tường.
- Gợi ý cho HS cắt, dán các bông hoa có cánh, lá để trang trí lọ hoa.
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Giáo dục, liên hệ thực tiễn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà trang trí hoàn chỉnh lọ hoa và chuẩn bị giấy để tiết học sau làm mô hình đồng hồ.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- 04 HS.
- Lắng nghe.
- Quan sát quy trình và theo dõi thao tác của GV.
- Thực hành làm lọ hoa gắn tường (cá nhân).
- Làm bông hoa trng trí lọ hoa.
- Trình bày sản phẩm theo tổ.
- 02 HS cùng GV đánh giá sản phẩm.
- Lắng nghe.
--------------------------------
Môn : Sinh hoạt lớp cuối tuần
Tiết 26
I. Mục tiêu :
- HS thấy được những việc đã làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần. HS biết cách khắc phục những việc làm chưa tốt trong tuần .
- Nắm được các phong trào của trường trong tuần tới đểø thực hiện.
II. Chuẩn bị :
HS : 1 trò chơi
III. Nội dung :
1/ Hoạt động 1:
Nhận định tình hình hoạt động của lớp trong tuần 26.
+ Ưu điểm : Lớp Trưởng nêu các ưu điểm trong tuần của lớp.
+ Hạn chế : nêu hạn chế của lớp. Đọc tên các bạn làm mất trật tự của lớp và làm trừ điểm thi đua của lớp.
+ Vệ sinh: Tổ trực nhận xét, P. Lao Động nhận xét,
* GV kết luận.
+ Học tập:
Lớp Trưởng : nêu tên những bạn chưa thuộc bài, làm bài trong tuần 26.
GV: phê bình những HS chưa thuộc bài, làm bài trong tuần. HS nêu lí do và hứa sẽ khắc phục việc không thuộc bài,làm bài trước lớp.
+ Nề nếp:GV nêu và nhận xét.
2/ Hoạt động 2:
GV nêu những chỉ đạo của nhà trường:
+ Thực hiện tốt các phong trào của nhà trường.
+ Chăm sóc cây xanh trong lớp, trường , vệ sinh nhà cầu theo lịch .
+ Phòng tránh các tai nạn , đặc biệt là ATGT.
3/ Hoạt động 3:Hoạt động giáo dục theo chủ điểm.
- GV nhận xét việc tham gia phong trào thi đua của lớp.
- Vận động số HS chưa tham gia BHYT, khẩn trương tham gia đợt 2, của 9 tháng còn lại.
Ý kiến của HS.
Giải đáp của GV.
Kết luận : giáo viên chốt lại KTGHKII .
File đính kèm:
- Tuan 26.doc