1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy, cứng cỏi, cởi trói
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 Trường tiểu học số 1 Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân dương
4 . Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
- Chon đội thắng cuộc,tuyên dương
- Về tập xem đồng hồ.
3 HS làm bài tập về nhà
6 giờ 10 phút
-6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút
- 2 HS nhắc lại
Đọc là: bảy giờ kém bốn phút
HS đọcgiờ theo 2 cách
HS nhận xét bài bạn
- HS đọc yêu cầu bài – tự làm
-Vài HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ đã vẽ sẵn ở trên giấy.
- HS khác nhận xét
- HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài .
HS tham gia trò chơi
Lớp theo dõi, Nhận xét chọn đội thắng cuộc.
SINH HOẠT LỚP
Nội dung : Tháng chủ điểm “Kĩ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn ”
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 25 -Thi đua học tốt , thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần : …
Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn .
Thứ tư ngày 2 tháng 2 năm 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU :
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuậtù.
- Ôn luyện về dấu phẩy
II . CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
- 3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời câu hỏi ở BT1, Phô to các tờ phiếu cỡ nhỏ đủ phát cho từng HS.
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3.
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ :Nghệ thuật
Bài 1 :
GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu.
Tổ chức cho HS làm bài
GV chốùt lời giải đúng
Người hoạt động nghệ thuật
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ.
Các hoạt động nghệ thuật.
Đóng phim, ca hát, quay phim ,viết kịch…
Các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, ảo thuật, kiến trúc, âm nhạc, hát ,xiếc, cải lương…
Hoạt động 2:Luyện đặt dấu phẩy
Bài 2
-Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu.
-Tổ chức cho HS làm bài
GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng rồi ghi dấu phẩy
-GV chốt lời giải đúng:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày càng tốt đẹp hơn.
-
3 . Củng cố-Dặn dò
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu nhắc lại ND bài học
-GV nhận xét tiết học .
- Một HS làm bài tập tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau
“Hương rừng thơm đồi vắng……đường em đi”
- Lớp nhận xét
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK
HS trao đổi theo nhóm, nêu kết quả làm bài.
HS nhận xét, góp ý, bổ sung.
HS đọc lại các từ ngữ trong bảng.
HS làm bài vào vở.
HS nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
3 HS thi làm đúng và nhanh.
Cả lớp nhận xét.
3HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu phẩy.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa R
- HS viết đúng tên riêng : Phan Rang
- Viết câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy đi cày / bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu các chữ R
- Các chữ Phan Rang và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS :
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-GV nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
P(Ph), R.
* GV giới thiệu chữ mẫu
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV theo dõi nhận xét uốn nắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết ..
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV giới thiệu : Phan Rang là tên một thị xã thuộc tĩnh Ninh Thuận.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
c. Luyện viết câu ứng dụng .
-GV giúp các em hiểu câu ca dao : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng đầy đủ
-Yêu cầu HS viết bảng từ:Rủ, Bây giờ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ R 1 dòng
+ Viết chữ Ph, H : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Phan Rang 2 dòng
+ Viết câu ca dao : 2 lần .
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-Về nhà viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Quang Trung, Quê
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét .
P(Ph), R
-HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng : P, R
- HS viết bảng con từ : Phan Rang .
HS đọc đúng câu ứng dụng :
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu
HS viết bảng con : Rủ, Bây giờ
-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
THỦ CÔNG
ĐAN NONG ĐÔI (TT)
I .MỤC TIÊU :
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
- Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hướng dẫn thực hành
- GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong đôi
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi
* GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn tấm đan đẹp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật.
Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ HT
- Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài “Đan hoa chữ thập đơn “
1 HS nêu miệng lại quy trình
+ Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2 : đan nong đôi bằng giấy bìa (Theo cách đan nhấc hai nan, đè hai nan ; đan xong mỗi nan cần dồn cho khít)
+ Bước 3 : dán nẹp xung quanh tấm đan.
- HS đan nong đôi bằng bìa
HS trình bày sản phẩm, nhận xét bài làm của bạn.
TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ.
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã để xem và đọc được đồng hồ hoặc viết về thế kỉ.
II . CHUẨN BỊ
- Mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :.
Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ.
Hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ
Giới thiệu những số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. GV viết bảng: I-đây là chữ số La Mã đọc là một ;II-đọc là hai; V-đọc là năm; X là mười, XX-hai mươi…
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Cho HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì, giúp HS nhận dạng các chữ số La Mã thường dùng
- GV cho HS quan sát, đọc và nhận xét.
Bài 2 : Cho HS tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã
HS làm việc theo nhóm
Cử một số bạn thi đọc đúng số chỉ giờ trên đồng hồ
Bài 3 : HS viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn các chữ số La Mã từ I đến XX
GV nhận xét,tuyên dương
Bài 4
GV cho HS viết vào vở
GV thu bài chấm,nhận xét
4 . Củng cố – Dặn dò
-Về nhà ôn lại bài cách đọc và viết các số theo chữ số La Mã
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS làm bài tập 2
- Lớp theo dõi nhận xét .
HS lắng nghe, theo dõi GV hướng dẫn đọc viết số La Mã
HS đọc, viết bảng con các số vừa nêu.
Vài HS đọc giờ trong các đồng hồ
Đồng hồ A chỉ 6 giờ
Đồng hồ B chỉ 12 giờ
Đồng hồ C chỉ 3 giờ
- HS nhận xét bài của bạn .
- 2 HS đọc bài toán
HS viết vào vở.
Hai HS lên bảng viết,lớp nhận xét
HS làm bài vào vở
Bài “Làm quen với chữ số La Mã”
File đính kèm:
- TUAN24~1.DOC