I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách ứng xử khi gặp đám tang.
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có ngời vừa mất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập ; các tấm bìa màu.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 buổi sáng Năm 2008-2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Hớng dẫn hs viết từ khó.
- Y/c hs tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c hs đọc và viết chính xác những từ vừa tìm được.
- Gọi HS viết bảng, lớp viết vở nháp:
- GV đọc cho hs viết bài vào vở : Nhắc HS t thế ngồi khi viết bài. HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi. Tự soát bằng bút chì.
- Gv chấm, chữa bài
* Hoạt động 2: Hd hs làm bài tập.
+ Hd học sinh làm bài tập 2 - lựa chọn:
- Giáo viên chọn bài tập.
- Y/c hs làm vở bài tập sau đó 3 hs lên bảng.
- Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Gv nhận xét, chữa bài.
a- Bắt đầu bằng âm s: sung sớng, sục sạo, sẵn sàng, so sánh, sóng sánh, song song, sòng sọc.
b- Bắt đầu bằng âm x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng viết.
- Lớp viết nháp.
- Nghe gv giới thiệu.
- 2 hs đọc lớp theo dõi.
3 - 4 hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2- 4 hs trả lời. Lớp bổ sung.
- 2 hs nêu từ khó.
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết vở nháp.
- hs viết bài vào vở.
- hs soát bài và sửa lỗi nếu có.
- hs đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng làm.
- lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét, chữa.
Tập làm văn
Tiết 24 : Nghe - kể: người bán quạt may mắn
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
- Giáo dục HS ham học môn tập làm văn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
KT viết
B Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
Gợi ý:
1. Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì ?
2. Ông Vương Hy Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
3. Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
C. Củng cố,
dặn dò:
- Gọi 2- 3 hs lên bảng đọc bài làm giờ trước.
Gv nhận xét bài - cho điểm.
- Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát tranh và tìm hiểu đề.
- Gọi hs đọc y/c của bài tập và các câu hỏi gợi ý.
- Y/c hs quan sát tranh minh hoạ SGK: Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hy Chi viết chữ lên những chiếc quạt.
* Hoạt động 2: Giáo viên kể chuyện:
? Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? (bà lão bán quạt đến nghỉ dới gốc cây, gặp ông Vương Hy Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn)
+ ông Vương Hy Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
(…viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão, chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt)
+ Vì sao mọi người đua nhau mua quạt ?
- Giáo viên kể lần 2:
* Hoạt động 3: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện:
- Y/c học sinh kể theo nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể trớc lớp.
- Gv nhận xét, bổ sung.
? Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hy Chi ? (là một ngời có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ )
Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? (người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ, có tên gọi là thư pháp)
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2-3 hs đọc bài làm ở nhà.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu.
- 1 hs đọc yêu cầu, lớp theo dõi .
- HS quan sát tranh ảnh.
- Nghe gv kể và hớng dẫn kể.
- hs thực hành kể theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp, lớp theo dõi nhận xét.
Toán
Tiết 120 : thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố biểu tợng về thời gian.
- Biết xem đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật; Mặt đồng hồ bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ:
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ.
Bài 3:Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây ?
C. Củng cố,
dặn dò:
- Gọi hs lên bảng chữa bài cũ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hd cách xem đồng hồ.
- Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Y/c học sinh quan sát tranh đồng hồ.
? Hình 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
? Hình 2: Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít như vậy là hơn 6 giờ. Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2, như vậy từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài được 13 phút. Vậy đồng hồ thứ hai chỉ 6 giờ 13 phút.
+ Tương tự hình 3: 6 giờ 56 phút hoặcgiờ kém 4 phút.
? Còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ, tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa, vậy có thể nói là 7 giờ kém 4 phút.
- Chú ý: Nếu kim dài cha vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ nhất.
Ví dụ: 5 giờ 10 phút.
+ Nếu kim dài vợt quá số 6 thì nói theo cách thứ hai.
Ví dụ: 8 giờ kém 5 phút.
* Hoạt động 2: Thực hành:
+Hd làm bài 1: (Tr 123)
- Y/c hs quan sát đồng hồ, sau đó đọc. Gv nhận xét , chữa.
+ Hd làm bài 2:
- Gọi hs đọc y/c: Gv hướng dẫn hs làm bài và chữa bài.
+ Hd làm bài 3: HS đọc.
- Qs hình vẽ sgk, sau đó thảo luận nhóm
- Nêu kq thảo luận của nhóm: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2hs lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu
- Nghe gv giới thiệu.
- hs quan sát và trả lời câu hỏi gv gợi ý.
- 2 hs nhắc lại, lớp theo dõi bổ sung.
-1 hs đọc yêu cầu
- hs quan sát và trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, sau đó đổi bài kiểm tra.
- 1hs đọc đề
- hs nghe gv hướng dẫn, sau đó làm bài và chữa bài..
Thủ công
Đan nong đôi (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết đan nong đôi.
- Đan đợc nong đôi đúng quy trình kỹ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình, Các nan đan 3 mầu khác nhau.
- Bìa màu, bút, thước, kéo hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
KT dụng cụ
B Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn hs thực hành đan nong đôi.
C. Củng cố,
dặn dò:
- Gv y/c hs chuẩn bị dụng cụ trước mặt.
- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs.
- Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng
- GV treo tranh quy trình yêu cầu hs nhắc lại quy trình đan nong đôi
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Bước 2: Đan nong đôi
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các thao tác đan nong đôi.
- Gv nhận xét - nhắc lại các bớc kẻ, đan, dán theo quy trình.
- Gv tổ chức hs thực hành theo nhóm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- hs chuẩn bị dụng cụ trớc mặt.
- Nghe gv giới thiệu.
- 3- 4 hs nêu lại quy trình.
- lớp nhận xét bổ sung.
- hs thực hành theo nhóm.
- hs thực hành và trng bày sản phẩm
Tự nhiên và xã hội
Tiết 48 : Quả
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
II. đồ dùng dạy học: Hình vẽ sgk Tr 92,93. HS sưu tầm quả thật hoặc ảnh chụp.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
B Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Sự khác nhau và các bộ phận của quả:
.
3. Chức năng của hạt và ích lợi của quả:
C. Củng cố,
dặn dò:
- Kể ra những ích lợi của hoa ?
- Gv nhận xét - đánh giá.
- Gv nêu mục tiêu giờ học đ Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận:
Bước 1: Y/c hs quan sát theo nhóm 4 các hình trong sgk, lần lợt trả lời theo gợi ý sau :
? Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả ?
? Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó ?
? Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó ?
Bước 2 : Y/c hs quan sát các quả được mang đến lớp. Mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình su tầm được theo gợi ý :
- Quan sát bên ngoài : Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả?
- Quan sát bên trong : Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt ?
? Bên trong quả gồm có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả đó ?
? Nếm thử và nói về mùi vị của quả đó ?
Bước 3 : Y/c hs làm việc cả lớp :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung.
-> GV kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thờng có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
* Hoạt động 2: Thảo luận :
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4:
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm :
? Quả thường dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
? Quan sát các hình Tr 92, 93 cho biết những quả nào đợc dùng để ăn tơi, quả nào đợc dùng để chế biến thức ăn?
? Hạt có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Y/c các nhóm đa ra các câu hỏi để đố nhau về những loại quả : Ăn tơi, Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp; Làm rau dùng trong bữa ăn; ép dầu.
Kết luận : Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu,...Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4.
- hs quan sát vật thật và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 3- 4 hs nhắc lại kết luận.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 3- 4 hs nhắc lại kết luận.
Sinh hoạt
Tiết 24 : Tổng kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, để có hướng sửa chữa và phát huy
- HS biết được những việc cần làm trong tuần tới.
- HS học ATGT bài 8.
II. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét tuần:
+ Đạo đức:
+ Học tập:
+ Các hoạt động khác:
* Hoạt động 2: GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp
- Thi đua học tốt, dành nhiều điểm 10 nhân kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26/3.
* Hoạt động 3: Hoạt động văn hoá,văn nghệ
- HS thi hát
- HS thi kể chuyện.
Yên Bằng, tháng năm 2009
Hiệu trưởng
Vũ Thanh Tâm
File đính kèm:
- Tuan 24 sang.doc