Giáo án Lớp 3 Tuần 24 Buổi sáng

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi có bản lĩnh từ nhỏ.

- HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh theo đúng trình tự câu chuyện và dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Đối với học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

* HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng dạy học - Bảng phụ - HS làm bài theo nhóm 4, cá nhân III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra đầu giờ - Mời 1 học sinh lên bảng gạch chân vào những vật được nhân hoá trong câu thơ sau: - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2. 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( 53) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm những từ ngữ như thế nào? - Chia lớp thành 6 nhóm viết các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và các môn nghệ thuật. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc - Gọi 3 học sinh đọc lại các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và các môn nghệ thuật. Bài 2( 53) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Dấu phẩy có tác dụng gì ? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Gọi học sinh nhận xét bài bạn trên bảng lớp - Nhận xét bài trên bảng và phiếu học tập của học sinh. - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn vừa điều dầu phẩy. - GV giải thích : nghệ sĩ, các hoạt động của họ chính là món ăn tinh thần. - Chốt lại tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách cá bộ phận đồng chức trong câu văn. 3. Củng cố dặn dò - Tổ chức chơi trò chơi biểu diễn nghệ thuật - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài trên bảng lớp Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học - Học sinh đọc yêu cầu - làm bài theo nhóm 4 ra phiếu bài tập. - Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật và các môn nghệ thuật. - Học sinh thi làm nhanh và đúng a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật… b. Hoạt động nghê thuật: đóng phim, ca hát, biểu diễn ứng tác, làm thơ, làm văn, vẽ, múa… c.Các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, cải lương… - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét - Học sinh đọc - 2. học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Cả lớp làm vào vở bài tập 1 hs làm trên bảng phụ. Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, ..đều là một tác phẩm nghệ thuật của các nhạc sĩ , hoạ sĩ, các nhà văn, các nghệ sĩ, sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say sa để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. - Học sinh dưới lớp đổi phiếu để kiểm tra - Nhận xét 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 nhóm thi biểu diễn - HS đọc lại các từ ngữ về nghệ thuật. - Chú ý theo dõi. ___________________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Tiết 1 : Toán Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - HS nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - HS thực hành làm đúng các bài tập 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- Đồng hồ, SGK, giáo án, phiếu bài tập (BT3) 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HS thực hành làm bài theo nhóm 2(BT1), nhóm 4(BT3). III. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc các số: V, IX, XX, XXI - Giáo viên quay kim đồng hồ đến 6 giờ 35 phút và hỏi - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2.2. Hướng dẫn xem đồng hồ - Giáo viên sử dụng mặt đồng hồ có chia phút để giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí của kim giờ và phút ? - Giới thiệu cho học sinh từng vạch nhỏ, mỗi vạch nhỏ tương ứng là một phút - Quay kim giờ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ 3 phút và hỏi + Đồng hồ chỉ mấy giờ? *GV:Để xem đồng hồ chính xác đến từng phút ta phải dựa vào các mốc cơ bản như 5 phút, 10 phút… 2.3. Thực hành Bài 1(123) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - GV cùng các nhóm khác nhận xét. Bài 2(123) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho học sinh vẽ kim phút trong từng trường hợp của bài - Nhận xét Bài 3(123) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét và sửa chữa cho HS *Lưu ý cho HS tại một thời điểm có hai cách đọc giờ. 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hành đọc: năm; bốn; hai mươi; hai mốt. - 6 giờ 36 phút hoặc 7 giờ kém 25 phút. - Chú ý theo dõi - Học sinh theo dõi đồng hồ trên bảng - Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 10 - Đồng hồ chỉ 6 giờ 3 phút - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến vạch thứ 3. - HS thực hành xem 2 đồng hồ còn lại và nêu: + 6 giờ 13 phút + 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 2 - đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. a. Đồng hồ A chỉ 2 giờ 10 phút b. Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút c. Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút d. Đồng hồ D chỉ 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. Đồng hồ E chỉ 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút g. Đồng hồ G chỉ 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Đổi vở kiểm tra bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 4 ra PBT E 3 giờ 27 phút A 12 giờ rưỡi 1 giờ kém 16 phút B G 7 giờ 55 phút 5 giờ kém 23 phút C H 10 giờ 8 phút 8 giờ 50 phút D I 9 giờ 19 phút - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà tập xem đồng hồ _______________________________________________ Tiết 2 : Thủ công Tiết 23: ĐAN NONG ĐÔI (T2) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến ______________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 22 : ÔN CHỮ HOA R I. Mục đích yêu cầu: - HS viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1 dòng) - Viết tên riêng Phan Rang(2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng (2 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: “Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu”. * HSKT : Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dung theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ R - Tên riêng : Phan Rang và câu ứng dụng ở bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm 5 bài phần viết ở nhà. - GV nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.25. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - YC học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Phan Rang *GV: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Giáo viên viết mẫu dụng: Phan Rang - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên viết mẫu: - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa bài - Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò - Nêu cách viết chữ R - Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, cho đẹp - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở. - HS viết bảng con, bảng lớp. Quang Trung. - Học sinh tìm các chữ hoa: P, R - Theo dõi - Học sinh viết bảng con chữ: P R - Học sinh đọc từ ứng dụng Phan Rang - Nêu hiểu biết của mình về Phan Giang. - HS phân tích cấu tạo chữ viết - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ca dao “Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu”. - HS phân tích câu ứng dung: Khuyên con người cần chăm chỉ lao động - có lao động mới có c/s no đủ, hạnh phúc. - Học sinh theo dõi Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.  - Học sinh viết bảng : Rủ, Bây. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu Viết chữ R : 1 dòng Viết chữ Ph, H: 1 dòng Viết tên riêng : Phan Rang: 2 dòng Viết câu ca dao: 2 lần - Học sinh viết bài vào vở - Thu bài chấm - HS nhắc lại cách viết chữ hoa R - Chú ý theo dõi. ___________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 24: NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. - Nhớ lại nội dung câu chuyện và kể lại một cách tự nhiên. * HSKT: Luyện kể từng đoạn câu chuyện theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung chuyện. - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc đoạn văn kể về buổi biểu diễn văn nghệ. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2. 2.Hướng dẫn nghe – kể - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh - Giáo viên kể 2 lần + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những cái quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau mua hết quạt? - Giáo viên kể lần 3 - Hướng dẫn học sinh kể theo gợi ý - Gọi học sinh kể lại câu chuyện - Nhận xét – bổ sung + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại đoạn văn: Kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh - Học sinh nghe - Bà lão gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán ế. - Ông viết chữ, đề thơ vào tất cả những cái quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán được nhiều quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi. - Học sinh kể theo gợi ý theo nhóm 4. - Đại diện Học sinh trong nhóm kể lại câu chuyện - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là thi pháp. - 1 HS kể lai câu chuyện - Nêu ý nghĩa của chuyện __________________________________________________

File đính kèm:

  • docdfjahwhfjdfuyefihadfnakdksjfi (12).doc
Giáo án liên quan