Giáo án Lớp 3 Tuần 24, 25 - Đỗ Thị Thu

1.KTBC:.-Gọi HS lên làm bài tập của tiết trước.

-Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới.-Giới thiệu bài.

Bài 1:Đặt tính rồi tính.

Hướng dẫn 1phép tính sau đó cho HS làm vào bảng con.

-Lưu ý:Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết O ở thương rồi mới thực hiện tiếp.

Bài 2.Tìm x.

-Yêu cầu:

 

 

doc34 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24, 25 - Đỗ Thị Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ... -Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, 1 HS đọc đoạn thơ. - Có các con vật, sự vật là: lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời, - Mỗi sự vật con vật được gọi. Lúa – chị, .... - Chị lúa – Phất phơ bím tóc ... -Nối tiếp 5 HS lên bảng viết - vì nó làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn ... - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm SGK. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở . - Về nhà tập đặt 3 câu hỏi theo mẫu vì sao và trả lời các câu hỏi ấy. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Luyện tập kĩ năng viết và tính giá trị biểu thức. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. KTBC: - Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài. Bài 1: - Yêu cầu: - Bài toán thuộc dạng tóan gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải. *HTĐB:HDHSyếu thực hiện đặt lời giải& giải - Chấm chữa bài. Bài 2: - Thực hiện tương tự. - Treo bảng phụ. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào vì sao? - Theo dõi và giúp đỡ. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Tự viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. -Theo dõi, giúp đỡ. -Chấm. Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhắc lại đề bài. -1HS đọc đề bài. - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Giá tiền của một quả trứng là 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền phải trả cho ba quả 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 đồng Tự làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Đọc và tìm hiểu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 8 km. Vì ….. -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. a.32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12. b.234 :6 :3 = 39 : 3 = 13. -Về nhà làm lại bài tập. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Đến giờ xuất phát trúng đich trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Làm đúng bài tập phân biệt tr/ ch, ut/ uc. II. Chuẩn bị: - Bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. KTBC: - Tìm sự vật bắt đầu bằng s. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài. - Đọc bài viết. HĐ1:ø hướng dẫn viết chính tả. - Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn chữ nào phải viết hoa vì sao? - Hãy tìm những từ khó viết. HĐ2:Viết vào vở - Đọc từng từ: nhận xét sửa sai. - Đọc từng câu - Treo bài mẫu. - Chấm chữa bài. HĐ3: HD làm bài tập- Yêu cầu: - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Nhắc lại đề bài. - lắng nghe - 2 HS đọc lại bài. - Khi trống nổi lên thì 10 con voi lao đầu chạy -Đoạn có 5 câu. - Những chữ đầu câu: Đến, Cái, Cả, Bụi, Các. - Nêu một số từ khó và phân tích. - Viết bảng. Đọc lại. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc nội dung bài. - Thảo luận cặp đôi. - Trao đổi cặp. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Về nhà làm bài tập 2b vào vở Thứ sáu TOÁN TIỀN VIỆT NAM. I.Mục tiêu. Giúp HS:Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng,10.000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền trong phạm vi 10.000. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số đơn vị tiền Việt Nam. II. Chuẩn bị. -Các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10.000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.KTBC: -Gọi HS làm bài tập ở tiết trước. Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới.-giới thiệu bài. -Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc . Bài1. - Chú lợn A có baonhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điềi đó? - Chấm và chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu: - Hướng dẫn và hỏi: - có mấy tờ giấy bạc, đó là những giấy bạc nào? - Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng vì sao? - Chấm chữa bài. Bầi 3: - Trong các đồ vật ấy đồ vật nào có giá tiền ít nhất? - .... 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. -Nhắc tên bài học. -Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tơ ønhư: 2000đồng, 5000 đồng, 10,000 đồng.(một số cá nhân đọc),cả lớp theo dõi và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền - ... Có 6200 đồng em tính nhẩm 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng - Phần a,c HS tự làm. - Quan sát bài mẫu. - Nghe hướng dẫn và trả lời câuhỏi. - có bốn tờ giấy bạc loại 5 000 đồng. -Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thi được 10000 đồng. Vì 5 000 đồng + 5000 đồng = 10 000 đồng - Thực hiện bài c, d Làm tương tự. - Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay giá 1000 đồng. - Giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700 đồng. - ..... - Lắng nghe - Về nhà luyện tập thêm. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Côn trùng. I.Mục tiêu: Giúp HS: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Nêu một số cách tiêu diệt côn trùng có hại. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh về côn trùng. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Động vật sống ở đâu? - Động vật di chuyển bằng cách nào? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài. - Tổ chức làm việc theo nhóm - Yêu cầu đưa ra câu hỏi gợi ý: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không? - Trên đầu côn trùng thường có gì? - Cơ thể côn trùng có xương sống không? - Đưa ra vật thật và kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống Hoạt động 2: - Chia nhóm: - Nêu màu sắc của các con côn trùng? - Chân các con côn trùng có gì khác nhau? - Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào? - KL: Côn trùng có nhiều loài khác nhau ... Hoạt động 3: - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - 2 HS trả lời. Lớp theo dõi nhận xét. - Nhắc lại đề bài. - Mỗi nhóm 4 HS + Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn tronh nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong nhóm đã quan sát, mỗi HS nói 1 hình. + Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. - 6 chân: Chân chia thành các đốt. - Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm, ... - Côn trùng không có xương sống. -2 HS nhắc lại. - Chia thành nhóm nhỏ, 4 – 6 HS quan sát và thảo luận rút ra kết luận như sau: - Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau ... - Chân các con côn trùng khác nhau ... - Cánh côn trùng rất khác nhau.Có con có nhiều lớp cánh ... - Nối tiếp nêu, lớp nhận xét. - Kể tên một số loài côn trùng. - Thi đua theo nhóm kể ích lợi, tác hại của các loài côn trùng. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét bổ xung. - Về nhà học, và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Kể về lễ hội. I.Mục đích - yêu cầu. Rèn kĩ năng nói: Quan sát ảnh minh hoạ 2 lễ hội (chơi đu và đua thuyền ) hình dung và kể lại một cách tự nhiện sinh động quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. II.Đồ dùng dạy – học. - Chuẩn bị hai bức ảnh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ- Gọi HS lên bảng. - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài. HĐ1: HD học sinhlàm bài. + Tả quang cảnh bức ảnh chơi đu. - Yêu cầu và đặt câu hỏi gợi ý. - ... đây là cảnh gi? Diễn ra ở đâu? - Trước cổng đình có treo gi? Có bằêng chữ gi? - Chỉ và lá cờ ngũ sắc giới thiệu: - Gợi ý tương tự trên. ... + Tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền. : - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn và trả lời “ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? Lớp theo dõi nhận xét. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát ảnh và trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV. - Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân .... - Trước cổng đình là băng chữ đỏ chúc mừng năm mới và ... - Quan sát và nghe giới thiệu. - Trả lời theo yêu cầu GV. - Quan sát ảnh. - Thảo luận cặp đôi, quan sát ảnh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - 5 – 7 HS tả, lớp nhận xét. - Học bài và chuẩn bị tiết sau. SINH HOẠT LỚP I. Sơ kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần: 1. Ưu điểm nổi bật và các HS có thành tích: …………………………………………………………………………………………................................ ……………………………………………………………………………………………............................ ……………………………………………………………………………………………............................ 2. Khuyết điểm và các HS vi phạm: - Về đạo đức: ……………………………………………………………………………………………............................ ……………………………………………………………………………………………............................ - Về nề nếp: ……………………………………………………………………………………………............................ ……………………………………………………………………………………………............................ Về học tập: …………………………………………………………………………….................................................... ……………………………………………………………………………………………............................ - Về vệ sinh trường lớp: ……………………………………………………………………………………………............................ ……………………………………………………………………………………………............................ - Về bảo quản cơ sở vật chất: ……………………………………………………………………………………………............................ ……………………………………………………………………………………………............................ II. Biện pháp xử lý vi phạm: ………………………………………………………………………………………………………………… III. Kế hoạch tuần tới: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................................................…… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………........................................................………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………........................................................……………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………........................................................……………………

File đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 2425 Do Thi Thu.doc
Giáo án liên quan