Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,và giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung truyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Kc:kể tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
HS khá giỏi kể từng đoạn Nhà ảo thuật theo lời Xô-phi (hoặc Mác)
* Tư duy sáng tạo,: bình luận, nhận xét
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 23 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung bài.
- Nhận xét, nêu điểm
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:Chương trình xiếc đặc sắc
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs đọc từng câu nối tiếp
GV viết bảng những con số cho HS luyện đọc: 1- 6 (mồng một tháng sáu), 50% (năm mươi phần trăm) , 10%, 5180360
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Có thể chia bản quảng cáo thành 4 đoạn như sau:
+ Tên chương trình và tên rạp xiếc
+ Tiết mục mới
+ Tiện nghi và mức giảm giá vé
+ Thời gian biểu diễn, cách liên hệ và lời mời.
Giúp HS nắm đựơc nghĩa các từ chú giải
- Đọc từng từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm bản quảng cáo, trả lời các câu hỏi:
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì.?
- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao.?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt.?
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu.?
- GV có thể giới thiệu một số tờ quảng cáo đẹp cho HS xem.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-Luyện đọc:
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn, / dí dỏm. //
Aỏ thuật biến hoá bất ngờ / thú vị. //
Xiếc nhào lộn khéo léo / dẻo dai. //
- HS thi đọc đoạn quảng cáo.
-Hai HS thi đọc cả bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Về đọc lại bài, trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị: Đối đáp với vua
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- HS làm lại bài tập 4 sgk
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài:Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 6369 : 3
- GV ghi phép tính lên bảng.
- HS thực hiện phép chia vào bảng con - GV theo dõi.
- HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
- GV gọi một số HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Cách viết theo hàng ngang: 6369 : 3 = 2123
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 1276 : 4
- Thực hiện tương tự như trên.
- GV nhắc lại: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tâp trong SGK.
+ Bài tập 1 : Hs đọc yêu cầu của bài
HS lên bảng tính và nêu cách tính, hs còn lại làm bảng con
Nhận xét, sửa sai
+ Bài tâp 2: Hs đọc yêu cầu của bài
Gv hướng dẫn hs phân tích đề và tóm tắt
Một HS trình bày bài giải, hs còn lại làm vào vở.
Bài giải
Số bánh một thùng là:
1648 : 4 = 412(gói)
Đáp số : 412 gói bánh
- Nhận xét, nêu điểm
+ Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Hs lên bảng thực hiện, hs còn lại làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai
3. Củng cố, dặn dò:
- Về làm lại bài 1 sgk
- Chuẩn bị: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( tt )
Thứ tư ngày15 tháng 2 năm 2012
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng ) S T (1 dòng)
- Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.(1 dòng)
- Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu, / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.(1 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ hoa: Q, Quang Trung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn chữ hoa P
- HS nhắc lại câu ứng dụng đã học tiết trước.
- HS viết bảng lớp, hs còn lại viết bảng con: Phan Bội Châu
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên vở nháp.
- Tìm những chữ hoa có trong bài.?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ: Q, T, B
- HS thực hành luyện viết vào bảng con.
- Hs đọc từ ứng dụng.
- Nói những điều em biết về Quang Trung.?
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ, HS luyện viết vào vở nháp.
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- HS luyện viết: Quê, Bên
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ, HS viết vào vở.
- GV theo dõi - Chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Về viết bài ở nhà cho đẹp - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa R
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- HS làm lại bài tập 2 sgk
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 9365 : 3
- GV ghi phép tính lên bảng.
- HS thực hiện phép chia vào bảng con - Gv theo dõi.
- HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
- GV gọi một số HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Cách viết theo hàng ngang: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 2249 : 4
-Thực hiện tương tự như trên.
-GV nhắc lại:
+ Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 1 : Hs đọc yêu cầu của bài
HS lên bảng tính và nêu cách tính, hs còn lại làm bảng con
Nhận xét, sửa sai.
+ Bài tâp 2: Hs đọc yêu cầu của bài
Gv hướng dẫn hs phân tích đề và tóm tắt
- HS trình bày bài giải, hs còn lại làm vào vở
Bài giải
Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy lắp được nhiều nhất là 312 xe và còn dư 2 bánh xe.
Đáp số : 312 xe, 2 bánh xe
- Nhận xét, nêu điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại bài
- Làm bài 1 sgk
- Chuẩn bị: Chia số có bố chữ số cho số có một chữ số ( tt )
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
Kể được một vái nét nổi bậtcủa buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý
+ Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (khoảng 7 câu), diễn đạt rõ ràng về buổi biểu diễn nghệ thuật.
Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DỴ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nói, viết về người lao động trí óc
- HS đọc bài viết về một người lao động trí óc.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: kể lai buổi biều diễn nghệ thuật
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
-GV nhắc HS : những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý.
- Một HS kể mẫu (trả lời nhanh theo các gợi ý) kể một buổi xem xiếc.
- Hs thảo luận cặp đôi kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp.Nhận xét, sửa sai
+ Bài tập2: HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những điều vừ nói thành một đoạn văn
-HS viết bài vào vở.
-Một số HS đọc bài trước lớp. GV chấm một số bài văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về viết lại đoạn văn cho hay
- Chuẩn bị: Nghe – kể: Người bán quạt may mắn
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Chính tả
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, bài chính tả Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
- Làm đúng các bài tập 2,3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nghe nhạc
- 2 HS viết bảng lớp, hs còn lại viết bảng con một số tiếng bất đầu bằng l hoặc n
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Người sáng tác quốc ca việt nam
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc một lần bài văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
-Giải nghĩa từ:
Quốc hội: cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất
Quốc ca: bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ quan trọng.
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao người sáng tác quốc ca Việt Nam.
- Một HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa.?
- Gv đọc từng câu hs rút từ khó viết bảng con: khởi nghĩa, nhanh chóng, phổ biến,Quốc hội, Văn Cao
- Vài hs đọc lại từ khó, gv nhắc hs tư thế ngồi viết
- GV đọc bài hs viết
- HS viết vào vở chính tả.
- Gv thu tập chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu của bài
HS lên bàng làm bài điền vào chỗ trống
Nhận xét, sửa sai
+ Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài
- Hs thi nhau đặt câu.
VD: Nhà em có nồi cơm điện.
Mắt con cóc rất lồi.
Nhận xét, sửa sai, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:
Về sửa lỗi chính tả đã viết sai
Làm bài tập 3 sgk
Chuẩn bị: Đối đáp với vua
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( tt )
- HS làm lại bài tập 1 sgk
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 4218 : 6
- GV ghi phép tính lên bảng.
- HS thực hiện phép chia vào bảng con- GV theo dõi.
- Một HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
- GV gọi một số HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Cách viết theo hàng ngang: 4218 : 6 = 703
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 2407 : 4
- Thực hiện tương tự như trên. Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1 : Hs đọc yêu cầu của bài
HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính, hs còn lại làm bảng con
Nhận xét, sửa sai
+ Bài tâp 2: Hs đọc yêu cầu của bài
- Gv hướng dẫn hs phân tích đề và tóm tắt
- Một HS trình bày bài giải, hs còn lại làm vào vở
Bài giải
Số m đường đã sữa được là:
1215: 3 = 405 (m)
Số m đường còn phải sữa là
1215 - 405 = 810 (m)
Đáp số : 810 m đường
- Nhận xét, nêu điểm
+ Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu của bài
- HS nêu kết quả điền Đ, S và nêu được lí do tại sao Đ, tại sao S?
- Nhận xét, sửa sai
3.Củng cố, dặn dò:
- Về làm lại bài 1 sgk
- Chuẩn bị: Luyện tập
File đính kèm:
- GIAO AN 3 TUAN 23 MOT COT.doc