I. Mục tiêu
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).
- Biết giải bài toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài3; Bài4 (cột a).
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Bài cũ: (5)
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở: 1425 x 2 ; 1508 x 4
Hoạt động 2. Bài mới: (30)
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn hs làm bài tập
52 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 23 cả sáng và chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số lá cây có màu đỏ hoặc vàng, lá cây thường có hình dạng và độ lớn khác nhau.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật:
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao và băng dính. Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp lá cây và đính vào giấy theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá cây của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp.
IV- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
_________________________
Tự nhiên xã hội
Khả năng kì diệu của lá cây
I/ Mục tiêu: Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người.
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 88, 89.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Bước 1 : Làm việc theo cặp
+ Trong quá trình quang hợp lá cây hấp thu khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thu khí gì và thải ra khí gì ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp :
HS thi đặt câu hỏi và đố nhau về các chức năng của lá cây.
* Kết luận : Lá cây có 3 chức năng : Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nớc.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm :
- Bước 1 :
+ Các nhóm dựa vào thực tế và quan sát tranh ảnh để nói về ích lợi của lá cây.
+ Kể tên những lá cây thường có ở địa phương.
- Bước 2 : Thi đua giữa các nhóm. Trong cùng 1 thời gian viết tên các lá cây được dùng vào các việc :
+ Để ăn.
+ Để làm thuốc chữa bệnh.
+ Để gói bánh, để làm nón, để lợp nhà....
- Nhóm nào kể được nhiều, đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
* Kết luận : Lá cây có rất nhiều ích lợi như :để ăn, làm thuốc chữa bệnh, ....
IV/ Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Luyện toán
Luyện: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
I- Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh cách chia và làm một số bài toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy học:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở bài tập (trang 31) sau đó chấm, chữa bài.
Bài 1: 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự đặt tính và tính.
- 4 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên và học sinh chữa bài.
Bài 2: 2 học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên hỏi: Bài tập cho biết gì?
Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn học sinh giải vào vở bài tập.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số m đường đội đã sửa được là:
2025 : 5 = 405 (m)
Số m đường đội đó còn phải sửa là:
2025 - 405 = 1620 (m)
Đáp số: 1620 m đường
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tính lại để điền đáp số.
- Học sinh sinh làm vào vở.
- Giáo viên thu vở chấm bài.
III- Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
_________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
I- Mục tiêu:
- Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã xem.
- Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn (7- 10 câu).
II- HOạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài văn kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
- 2 học sinh đọc lại đề bài.
- 2 học sinh giỏi kể miệng trước lớp.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh tự kể miệng.
Giáo viên nhắc nhở học sinh viết những điều mình kể thành bài văn rõ ràng.
Học sinh viết bài - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
Một số học sinh đọc bài - Giáo viên chấm điểm một số bài.
III- Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét giờ học.
_________________________
Tự học
Luyện tập viết: chữ hoa Q
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa Q
- Viết đúng, đẹp chữ tên riêng và câu ứng dụng.
-Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, chữ tên riêng.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết :
a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : Q
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu :
+ Các chữ Q : 1 dòng
+ Viết tên riêng : 2 dòng
+ Víêt câu ứng dụng : 2 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4/ Chấm , chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét bài viết của HS.
_________________________
Buổi chiều: Luyện toán
Luyện Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Luyện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có bốn chữ số hoặc ba chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:(5’) Ôn lí thuyết.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Gọi 2Hs lên bảng thực hiện phép chia: (Đặt tính rồi tính) 2648 : 2 ; 7292 : 4
- Nêu cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:(27’)
Bài 1: (Cỏ nhõn làm bảng con) Tính:
- HS nêu yêu cầu bài. GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
2684 2 2457 3 3672 4
06 1342 05 819 07 918
08 27 32
04 0 0
0
Bài 2: (Cỏ nhõn làm vào vở) Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
- 2 HS đọc bài toán. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS làm rồi chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu có trong mỗi thùng là:
1696 : 8 = 212 (l)
Đáp số: 212l dầu.
Bài 3: (Cỏ nhõn làm vào vở) Tìm x:
- HS nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết. (Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết).
a) x x 6 = 4278 b) 7 x x = 5691
x = 4278 : 6 x = 5691 : 7
x = 713 x = 813
- GV gọi HS lên bảng chữa bài. Cả lớp làm vào vở.
Bài 4. (Dành cho HS khỏ, giỏi) Chu vi của một thửa ruộng hỡnh chữ nhật bằng 62m, chiều dài bằng 22m. Chiều rộng của thửa ruộng đú là bao nhiờu?
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––
Luyện tiếng việt
LĐ - KC : NHà ảo thuật
I. Mục tiêu:
* TĐ: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung: Ca ngợi 2 chi em Xô phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý là 1 người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
* KC: kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (5’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hoạt động 2. Luyện đọc: (15’)
a - GV đọc mẫu toàn bài.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS Đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- HS Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS Đọc từng đoạn trong nhóm. Đại diện 4 nhóm đọc nt 4 đoạn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của truyện.GV hướng dẫn hs ngắt giọng ở câu: “Nhưng ....... cần tiền.”
2 hs đọc cả bài
Hoạt động 3. Luyện Kể chuyện:(12’)
Giáo viên nêu nhiệm vụ.
Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của truyện theo tranh:
- HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.
- GV nhắc lại HS: Khi nhập vai mình là Xô phi (hay Mác) em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó. Lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối. Từ xưng hô : Tôi hoặc em .
- 1 HS khá giỏi nhập vai kể mẫu 1 đoạn. HS tập kể trong nhóm 4.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Các em học được ở Xô phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Truyện khen ngợi 2 chi em. Truyện còn ca ngợi ai?
––––––––––––––––––––––––
Hoạt động tập thể
GDKNS - CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHềNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
I. Mục tiờu
- HS biết được một số cỏch phũng tranh tai nạn, cỏch sơ cứu khi khụng may bị tai.
- Làm được bài tập thực hành BT2, BT3, BT4.
II. Đồ dựng dạy học
Phiếu thảo luận nhúm BT3, tranh phụ tụ BT2 BT4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt).
- GV giới thiệu mục tiờu, yờu cầu giờ học.
Hoạt động 2. Cỏc bài tập thực hành ( 33 phỳt).
Bài tập 2: Em hóy quan sỏt những bức tranh và đỏnh dấu + vào ụ trống dưới những bức tranh vẽ hành động cú thể gõy tai nạn, thương tớch cho bản thõn và người khỏc.
* Cỏch tiến hành :
HS làm việc theo N2, GV phỏt cho mỗi nhúm 1 một bức tranh phụ tụ.
Cỏc nhúm thảo luận, đỏnh dấu + vào ụ trống những bức tranh vẽ hành động cú thể gõy tai nạn.
Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả.
Cả lớp nhận xột, GV chốt lại ý đỳng.
Bài tập 3. 1)Theo em, đeo cặp nặng quỏ cú thể dẫn đến nguy cơ gỡ ? (Đỏnh dấu + vào
Phự hợp)
Cú thể bị gự lưng.
Cú thể bị vẹo cột sống.
Cú thể gõy đau bụng
Cú thể gõy mệt mỏi.
Cú thể gõy đau lưng.
Cú thể hạn chế phỏt triển chiều cao.
2) Theo em, những việc làm nào dưới đõy là cần thiết để hạn chế cỏc nguy cơ trờn?(Đỏnh dấu + vào bờn cạnh những việc làm em cho là cần thiết.)
Chỳ ý chọn những loại cặp nhẹ phự hợp với hỡnh thể, nờn cú băng phản quang nếu phải đi học buổi tối.
Chỉ mang đến trường những thứ thật cần thiết.
Chỉ nờn đeo cặp khi cần thiết (vớ dụ : cú thể thỏo cặp ra khi đi xe buýt, hoặc khi đợi lớp học mở cửa,...)
Chọn những chiếc cặp thời trang dự chỳng cú thể nặng hơn những chiếc cặp khỏc.
* Cỏch tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhúm (nhúm 1, 2 làm cõu 1 ; nhúm 3, 4 làm cõu 2), phỏt phiếu bài tập cho cỏc nhúm.
- Cỏc nhúm thảo luận, đỏnh dấu vào phiếu bài tập.
- Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả, nhận xột, GV chốt ý đỳng.
Bài tập 4 . Em hóy nối mỗi tranh tỡnh huống ở bờn trỏi với một cỏch xử lớ phự hợp ở bờn phải.
GV phỏt cho mỗi nhúm 1 phiếu bài tập. HS quan sỏt tranh, đọc cỏc tỡnh huống đẻ nối cho đỳng.
GV gọi 3 cặp HS (1 em đọc tỡnh huống, 1 em khỏc nờu tranh tương ứng với tỡnh huống đú)
Nhận xột, rỳt ra kết luận.
GV ghi kết luận lờn bảng, cho nhiều em đọc.
Kết luận: Khi bị thương tớch cần sơ cứu kịp thời, sau đú đưa đến bỏc sĩ nếu thấy cần thiết.
* HS liờn hệ: - Em đó chú cắn lần nào chưa? Khi bị chú cắn như thế thỡ em đó làm gỡ?
- Cú bạn nào bị bỏng nước sụi rồi? Em đó làm gỡ khi mỡnh bị bỏng?
- Em nào đó từng bị ngó chỏy mỏu? Em đó làm gỡ để mỏu ngừng chảy?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ:( 1 phỳt).
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xột tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––
File đính kèm:
- Ga lop 3 tuan 23 ca sang va chieu.doc