Giáo án Lớp 3 Tuần 22b

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra

- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 22b, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
si- mét có những điểm gì giống nhau? - Cả hai đều giàu óc sáng tạo và có lòng yêu thương con người. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1 đoạn văn. - HS nghe. - HD học sinh đọc đoạn văn. - 3- 4 HS thi đọc đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. 5. Củng cố- dặn dò: - ND bài văn nói gì? - HS nêu. - GV: Bài văn ca ngợi ác- si- mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân… - Hs nghe. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài cũ. * Đánh giá tiết học. Toán: Tiết 109: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. B. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. * HS nắm được cách nhân. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng. - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 x 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Hoạt động 3: thực hành. a) Bài 1+2: Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * BT 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 1212 2005 x 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. b) Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 44: Rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường… 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ sáu ngày …..tháng….năm. Âm nhạc: Tiết 22: - Ôn tập bài hát "Cùng múa hát dưới trăng" - Giới thiệu khuông nhạc khoá son. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng - Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ. - Nhận biết khuông nhạc và khoá son. II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng". - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát 2 -> 3 lần. - HS hát theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, + N1: Hát 2 câu đầu. + N2: Hát 2 câu tiếp theo. + N3: Hát câu 5, 6 -> Cả lớp cùng hát 4 câu cuối. -> GV nghe - sửa sai cho HS. b. HĐ2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác. - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ. - HS quan sát, - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS tập biểu diễn động tác. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. c. Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son. - Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song2 cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên. - Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2. - GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc. 3. Củng cố - dặn dò. - Hát lại bài hát? (2HS) - Nêu cấu tạo khuông nhạc? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Chính tả (nghe viết) Tiết 44: Một nhà thông thái I. Mục tiêu: Rèn lỹ năng viết chính tả. 1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái. 2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài: 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD thu vở chấm điểm a. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi… - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai…. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ…. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tập làm văn: Tiết 22: Nói, viết về người lao động trí óc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). 2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. HD làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên… - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 110: Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. B. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành: a. Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028 b. Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604 141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355 c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 (l) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét . d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054 III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần

File đính kèm:

  • docLop 3 tuan 22b co du cac tich hop.doc
Giáo án liên quan