ATập Đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhaanvaatj.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (TL các CH: 1,2,3,4)
B.Kể chuyện:
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 22 Thứ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 6 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
TẬP ĐỌC NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục đích yêu cầu:
ATập Đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhaanvaatj.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (TL các CH: 1,2,3,4)
B.Kể chuyện:
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh minh hoạ câu chuyện SGK
- Bảng phụ ( giấy to ) viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định (1ph)
2.K/tra Bài cũ:(5ph) .
3Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph)
HĐ 1:Luyện đọc:((14ph)
- Giáo viên đọc mẫu cả bài 1 lần
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Rèn tiếng khó:
-Giáo viên đọc mẫu.
- Cho học sinh tìm hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài.
- Cho học sinh đặt câu với từ: Nhà bác học, cười móm mém.
HĐ 2(14ph)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
-Giáo viên chốt:
HĐ 1: Luyện đọc lại(10ph) TIẾT 2
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng lời nhân vật.
* Kể chuyện
HĐ 2: Giao nhiệm vụ: (2ph)
HĐ 3: (19ph) HS dựng laị câu chuyện theo vai
HĐ 3:(4ph) Củng cố - dặn dò:
Bài sau: Cái cầu
-3 em đọc thuộc lòng ”Bàn tay cô giáo”
-Đọc TN từng câu
-Đọc TN lần 2
- Học sinh đọc nối tiếp trước lớp
-1 học sinh đọc cả bài
- Cho học sinh đọc đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc đoạn trước lớp
- Học sinh đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
-Luyện đọc
-2 em thi đọc đoạn 3
-1 tốp 3em đọc toàn truyện theo 3 vai
-Tự hình thành nhóm, phân vai
-Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai
-Lớp nhận xét, bình chọn
TOÁN
LUYỆN TẬP: THÁNG – NĂM/109
I/Mục tiêu
-Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
-Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…)
-Cẩn thận
(Dạng bài 1, Baif2. Không nêu tháng 1 là thán giêng, tháng 12 là tháng chạp)
II/Chuẩn bị :
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2005
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định: (1ph)
2.K/tra b/cũ(5ph) Gọi 2 em lên bảng
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph)
HĐ 1:(26ph)Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Giáo viên cho các em quan sát tờ lịch ghi các ngày tháng.
a. Giáo viên hướng dẫn: Để biết ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ( phần a ) trước hết phải xác định phần lịch tháng 2 trong tờ lịch trên. Sau đó, lịch tháng 2 ta xác định được ngày 3 tháng 2 là thứ ba vì ngày 30 ở trong hàng “ thứ ba “
b. Giáo viên yêu cầu học sinh phải xác định được ngày trong tháng theo yêu cầu bài.
Ví dụ: Để tìm ngày thứ hai đầu tiên tháng 1 là ngày nào ta nhìn vào tháng 2 ở trong phần lịch tháng 1 và xác định được đó là ngày 5 do đó ta có được thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 tháng 1.
c. Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày ?
*Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Bài này yêu cầu các em điều gì ? ( Học sinh làm bài cá nhân )
- Ngày Quốc tế thiếu nhi là thứ mấy ?
- Ngày Quốc Khánh 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ?
- Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày thứ mấy ?
- Ngày cuối cùng năm 2005 là thứ mấy?
- Thứ hai đầu tiên năm 2005 là ngày nào ? Thứ hai cuối năm 2005 là ngày nào ?
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào ?
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu gì ?
- Củng cố số ngày trong tháng ?
* Bài 4: Gọi học sinh yêu cầu bài
- Bài này hỏi gì ?
HĐ 2 (2ph) Củng cố - dặn dò:
- Em nào cho cô biết, bài hôm nay ta học gì ?
* Nhận xét tiết học
* Học làm bài tập
* Bài sau: Hình tròn, tâm đường kính, bán kính.
HS1: Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên các tháng trong năm ?
HS2: Hãy cho biết tháng nào có 28 ,29, 30, 31 ngày ?
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh tự xem lịch và tự làm bài tập xem tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Tự lần lượt làm bài theo a, b, c
- Học sinh làm tiếp các câu còn lại
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31/3 vào thứ bảy.
- Học sinh làm tiếp các phần
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 ngày là ngày 28
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ 7. Đó là các ngày: 14, 21, 28
- Tháng 2/2004 có 29 ngày
- 1 học sinh đọc bài 2
- Xem lịch năm 2005 cho biết: Học sinh xem lịch năm 2005 ( Tranh ảnh )
- Ngày quốc tế thiếu nhi ngày 1/6 là ngày thứ tư.
- Ngày Quốc Khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu.
- Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là ngày chủ nhật
- Ngày cuối cùng năm 2005 là thứ bảy.
- Ngày sinh nhật em ( Học sinh tự nói )
- Ngày thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày 3 tháng 1.
- Ngày thứ hai cuối năm 2005 là ngày 26/12
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày: 2, 9, 16, 22, 30
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu tính tháng 30 ngày, 31 ngày
- Học sinh tự làm bài
- Gọi lên chữa
a. Tháng có 30 ngày là: tháng 1, 4, 6, 9, 11
b. Tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5, 8, 10, 12
- Học sinh đọc đề bài
- Khoang tròn vào trước câu trả lời đúng.
- Xác định tháng 8 có 31 ngày. Tính dần ngày 31 là chủ nhật, ngày 31 là thứ hai, ngày 1/9 là thứ ba, ngày 2/9 là thứ tư ( khoang c )
- Củng cố về các ngày trong tháng, các ngày tháng trong năm
File đính kèm:
- Thứ 2.doc