Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Năm học: 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc được khổ thơ em yêu thích).

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh ảnh về cái chum.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Năm học: 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thân cây chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? - Gọi một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chung và nêu kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (14p) Bước 1: Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 85 SGK. - Gọi HS nói về lợi ích của thân cây đối với đời sông của con người và động vật theo gợi ý sau: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế,…… + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và chỉ định một bạn của nhóm khác nói thân cây đó dùng vào việc gì. - Gọi các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và nêu kết luận Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ gỗ, .... Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập vẽ về một loài cây mà các con ưa thích. ______________________________ Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần). - Hoàn thành BT1, BT 2 cột 1, 2, 3, BT 3 và BT 4 cột 1, 2; trang 114. - HS khá giỏi: Hoàn thành hết các BT. II. Hoạt động dạy - học: Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT 2a và BT 3 trang 113. GV nhận xét, ghi điểm. Luyện tập: (28p) Bài 1: GV cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét, tuyên dương. 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài sau đó gọi lên bảng chữa bài(cột 4 HS K,G hoàn thành thêm). Số bị chia 423 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 2401 1071 Bài 3: GV nêu y/c và hướng dẫn HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số dầu đựng trong 2 thùng là: 1025 x 2 = 2050(lít) Số dầu còn lại trong thùng là: 2050 - 1350 = 700(lít) ĐS: 700 lít dầu. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS hoàn thành cột 1 và 2.(cột 3 HS K,G hoàn thành thêm) GV gọi HS lên bảng chữa bài. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6126 6678 6090 GV gọi HS nhận xét kết quả bài làm. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV chấm một số vở. - GV nhận xét tiết học. ___________________________ Hoạt động tập thể sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần. - Chỉnh đốn nề nếp học tập. - Biết được kế hoạch tuần 23. II. Hoạt động trên lớp: Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe: + Về mặt học tập: - Nêu những mặt tốt đã đạt được và cả những mặt còn hạn chế, cần khắc phục. + Về nền nếp thể dục: - Sinh hoạt Sao: Nêu những việc đã làm được và những việc chưa làm được, cần tiến hành vào thời gian tiếp theo. + Về vệ sinh, trực nhật: - Nhận xét về vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp: Tuyên dương những cá nhân điển hình, xuất sắc trong phong trào vệ sinh, trực nhật. + Về phong trào “ Giữ vở sạch-viết chữ đẹp”: Đánh giá chung. Thảo luận. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, GV bao quát lớp. - Đại diện tổ phát biểu ý kiến. GV phát biểu ý kiến. - GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua. - Giải đáp thắc mắc của học sinh ( nếu có ). - Nhắc nhở tập thể, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch của lớp. - GV phổ biến kế hoạch tuần tới. +Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 23. + Duy trì nền nếp sinh hoạt Sao và sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Tăng cường công tác vệ sinh, trực nhật. + Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp. ............................................................................ - Tổng kết tiết học . _____________________________ Buổi chiều Luyện viết luyện viết tên riêng và câu tục ngữ I. Mục tiêu: - Viết tên riêng: Phan Bội Châu cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - Rèn luyện cho HS viết đúng, đều, đẹp và nhanh. Ngồi viết đúng tư thế. II. Hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài: (1p) Hướng dẫn viết: (32p) Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi 1 em đọc từ ứng dụng Phan Bội Châu. - GV viết mẫu. HS theo dõi. - Hướng dẫn HS viết. - HS viết bảng con từ ứng dụng. - Phan Bội Châu là tên riêng ta phải viết như thế nào? (viết hoa). - Những chữ nào ta phải viết hoa? - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Gọi 1 em đọc câu ứng dụng, GV viết mẫu lên bảng. HS theo dõi. Tập viết nháp một số tiếng khó. (phá Tam Giang, đèo Hải Vân ....). GV sửa sai cho HS. Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu bài viết. - HS viết, GV theo dõi và giúp đỡ thêm. Nhắc nhở học sinh viết liền nét giữa các tiếng, độ cao của chữ ..... - GV chấm một số vở. Nhận xét chữ viết của HS. Củng cố, dặn dò: (2p) - Tuyên dương những HS tiến bộ. - GV nhận xét tiết học. ____________________________ Luyện toán Luyện Tập I. Mục tiêu: ôn luyện về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài (1p) Hướng dẫn HS làm bài tập: (32p) Bài 1: GV nêu y/c, ghi nội dung bài lên bảng và cho HS làm vào vở ô li. Tính: 1435 x 2 = ; 4031 x 4 = ; 1506 x 5 = Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 2: GV ghi nội dung bài lên bảng Đặt tính rồi tính: 2438 x 3 ; 6041 x 4 ; 2628 x 3 ; 4708 x 2 GV cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: GV nêu bài toán. Mời 2HS đọc lại bài toán. Khối 3 thu gom được 1427 kg giấy loại. Khối 4 thu gom được gấp đôi số giấy loại của khối 3. Hỏi khối 4 thu gom dược bao nhiêu kilôgam giấy loại? - GV hướng dẫn HS giải. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm cái gì ? - Muốn biết khối 4 thu gom được bao nhiêu kilôgam giấy loại thì ta phải làm như thế nào ? - Lớp làm vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét. Bài giải Khối 4 thu gom được số giấy loại là: 1427 x 2 = 2854 (kg) ĐS: 2854 kg giấy loại. Bài 4: (dành cho HS K,G hoàn thành) Có 6 kho, mối kho chứa 2081 kg thóc. Người ta đã lấy ra từ các kho đó 8356 kg thóc. Hỏi trong các kho còn lại bao nhiêu kg thóc? GV cho HS đọc kỹ đề bài và hoàn thành bài vào vở. Cho 1HS làm vào bảng phụ sau đó đối chiếu kết quả, nhận xét. Giải: Sáu kho có số ki-lô-gam thóc là: 2081 x 6 = 12486 (kg) Trong các kho còn lại số thóc là: 12486 - 8356 = 4130 (kg) Đáp số: 4130 kg thóc. Củng cố, nhận xét: (2p) GV chấm một số vở. GV chốt lại bài, nhận xét tiết học. _____________________________ Tự học Luyện toán, luyện chữ và Đặt câu I. Mục tiêu: Ôn tập một số kiến thức của toán, đặt câu và luyện chữ. HS xác định được mình cần bổ sung kiến thức gì? Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. II. Hoạt động dạy - học: ổn định lớp: (1p) GV chia lớp thành 3 nhóm. Luyện tập: (32p) * GV nêu yêu cầu tiết học. - Nhóm 1: Luyện chữ. - Nhóm 2: Luyện tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. - Nhóm 3: Tập đặt câu. HS tự ghép vào các nhóm. - GV hỗ trợ nội dung cần luyện. + Nhóm luyện chữ cần sửa chữ ngay ngắn, viết đúng nét khuyết, đúng khoảng cách giữa các con chữ. + Nhóm luyện giải toán; GV ra lại các bài toán ở SGK chỉ thay đổi số. GV hướng giải mẫu cho 1 bài. + Nhóm tập đặt câu. Em hãy đặt một số câu theo mẫu Ai thế nào? Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? HS tự đặt câu, chữa bài. GV nhận xét, bổ sung. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm việc có hiệu quả. _________________________________ Mĩ thuật (Thầy Chính dạy). ______________________________ Tiếng Anh (Cô Nhung dạy). ______________________________ Luyện toán (Cô Hoa dạy). ________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2014 Buổi sáng Tiết 2: Luyện tiếng việt luyện đọc bài: cái cầu A. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc đúng các từ: xe lửa, lâu, lá tre, lối, qua lại - Học thuộc lòng bài thơ B. Hoạt động dạy học a. Luyện đọc - GV đọc toàn bài. HS theo dõi đọc thầm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo câu, mỗi học sinh đọc 1 câu, 2 dòng. - Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. GV hướng dẫn ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. HS đọc chú giải - Các câu còn lại đọc tương tự câu 1. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 4 HS thành 1 nhóm. - Tổ chức cho các nhóm đọc bài trước lớp. 3 - 4 nhóm đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài trước lớp. b. Thi học thuộc lòng bài thơ - Cho HS xung phong đọc thuộc bài - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV ghi điểm, HS nhận xét. - Gọi đại diện các tổ lên thi đọc thuộc lòng toàn bài trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Dặn dò: - GV tuyên dương những HS đọc bài tốt. - GV nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2013 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tự học Trò chơi dân gian I. Mục tiêu hoạt động - Học sinh biết lựa chọn, sưu tầm một số trò chơi dân gian phù hợp với khả năng. - Biết chơi một số trò chơi dân gian. - Yêu thích và thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian. II. Quy mô tổ chức. Tổ chức theo lớp. III. Phương tiện Một số trò chơi dân gian. IV. Các bước tiến hành. 1. Bước 1: Chuẩn bị GV: Hướng dẫn HS sưu tầm một số trò chơi dân gian. Một số phần thưởng nhỏ để động viên người chơi. HS: Sưu tầm một số trò chơi 2. Bước 2: Giới thiệu một số trò chơi dân gian. Cho HS hát bài dân ca hoặc một bài đồng dao. GV giới thiệu một số trò chơi dân gian như trò chơi “Cướp cờ”, “Đồ” .... Hướng dẫn HS cách chơi,luật chơi. Tổ chức cho HS chơi thử. 3. Bước 3: Chơi trò chơi HS tổ chức chơi các trò chơi dân gian theo tổ, nhóm. 4. Bước 4: Tổng kết, đánh giá _________________________________ > =

File đính kèm:

  • docGA 3 Tuan 22.doc
Giáo án liên quan