Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Đỗ Thị Hương

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm , số ngày trong từng tháng.

- Củng cố kĩ năng xem lịch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tờ lịch năm và tờ lịch tháng.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Đỗ Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à giải toán. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1: HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút ) - HS làm bảng con: Đặt tính và tính 454 x 2 ; 160 x 4 - Nêu cách thực hiện với mỗi phép tính. => GV nhận xét. 2: HĐ2: Dạy bài mới ( 15 phút ) * GV đưa phép nhân 1034 x 2 - HS nối tiếp đọc . - HS đặt tính và tìm kết quả phép nhân trên bảng con ( GV kiểm tra việc đặt tính và ghi kết quả của HS ) - HS nối tiếp nêu cách đặt tính và cách thực hiện . - HS nêu nhận xét về phép nhân vừa thực hiện ( là phép nhân số có bốn chữ số không nhớ ) * GV đưa phép nhân 2125 x 3 - Tiến hành tương tự như trên. - HS so sánh hai phép nhân vừa thực hiện. => GV chốt cách đặt tính và cách thực hiện . 3: HĐ3: Luyện tập thực hành ( 15-17 phút ) * Làm VBT : Bài tập 1: - KT: Kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Nêu cách thực hiện. => Chốt cách thực hiện. * Làm bảng : Bài tập 2: - KT: Kĩ năng đặt tính và thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. => Chốt cách đặt tính và cách thực hiện. * Làm vở: Bài tập 3: - KT: Giải và trình bày đúng lời giải bài toán đơn về phép nhân , ý nghĩa của phép nhân. - Giúp HS viết câu lời giải theo các cách khác nhau. * Làm VBT: Bài tập 4: - KT: Nhân nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm, tròn chuc với số có một chữ số. Cách nhân nhẩm. => Chốt cách nhân nhẩm. 4: HĐ4: Củng cố ( 3 phút ) - Chữa bài tập 4. * Dự kiến sai lầm của HS - Đặt tính chưa thẳng cột, tính sai. Quên nhớ trong khi nhân * Hướng khắc phục: Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính sao cho thẳng cột, rồi tính như với các số có ba chữ số. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------- chính tả (nghe - viết) một nhà thông thái I. Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn "Một nhà thông thái" - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt r/d/gi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5' - Viết bảng con: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt, trẻ trung 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1 - 2' b. Hướng dẫn chính tả: 8 - 10' - GV đọc mẫu lần 1 - HS đọc thầm ? Em biết gì về Trương Vĩnh Ký ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV ghi bảng từ khó: Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị, ngôn - HS đọc từ đ GV xóa bảng - HS viết bảng con c.Viết chính tả: 13 - 15' - GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - GV đọc đ HS viết bài d.Hướng dẫn chấm chữa: 3 - 5' - GV đọc 2 lầnđ HS soát lỗi bút mực, bút chì - Chữa lỗi e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:3 - 5' - HS đọc yêu cầu + Tìm nhanh các từ chỉ hoạt động bắt đầu r/d/gi - HS làm miệng - Nhận xét, bổ sung g. Củng cố, dặn dò: 1 - 2' - Nhận xét kết quả chấm - Về nhà chuẩn bị bài: Nghe nhạc Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi I. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm sáng tạo - Ôn luyện về dấu phẩy: đặt đúng các dấu phẩy, sau vị trí của trạng ngữ chỉ địa điểm, Ôn luyện về dấu chấm và dấu chấm hỏi - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5' - Đặt câu theo yêu cầu + Sử dụng nhân hóa có dùng từ gọi người để gọi sự vật + Sử dụng nhân hóa có dùng từ ngữ để tả người, tả sự vật + Sử dụng nhân hóa theo cách nói với sự vật thân thiết như nói với người. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1 - 2' b. Hướng dẫn luyện tập: 28 - 30' Bài 1: 8 - 10' - HS đọc đề. - Xác định yêu cầu: + Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học T21, 22, hãy tìm từ ngữ: a. Chỉ trí thức b. Chỉ hoạt động của trí thức - HS thảo luận nhóm đ đại diện báo cáo kết quả thảo luận - GV chữa, nhận xét Bài 2: (8 - 10') - HS đọc đề - Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu - HS làm sách - GV gọi HS chữa bảng phụ, GV nhận xét Bài 3: 10 - 12' - Dấu chấm nào đặt đúng, dấu nào sai. hãy sửa lại - HS làm vở - GV chấm chữa g. Củng cố, dặn dò: 3 - 5' ? Nêu nội dung tiết học - Về nhà học bài - chuẩn bị tuần 23. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................ ==================================================== Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Thể dục Bài 44: ôn nhảy dây. Trò chơi: "lò cò tiếp sức" I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng - Chơi: Lò cò tiếp xúc. Yêu cầu chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: Sân trường có kẻ vạch, còi, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 5 - 6' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm 1 vòng quanh sân tập. 2. Phần cơ bản Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm chân hai chân 14' - HS đứng tại chỗ trao dây, so dây, quay dây và bật nhảy từng động tác. 2 -3 lần - HS tập phối hợp các động tác - GV chia tổ, HS tự tập luyện Chơi: Lò cò tiếp sức - GV quan sát, sửa sai - Thị nhảy dây theo đơn vị, từng tổ * Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức 10' - HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân - GV nêu tên trò chơi, luật chơi - HS chơi theo tổ, có thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: 5 - 6' - Đi thường theo vòng tròn, hát. - GV hệ thống bài, nhận xét giao lại bài về nhà. - GV giao bài về nhà: Ôn nhảy dây. ----------------------------- Toán Tiết 110: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần) + Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 5' - HS làm bảng con: Đặt tính và tính: 3418 x 2 2071 x 5 Hoạt động 2:Thực hành luyện tập: 32' * Làm bảng : Bài tập 1: - KT: Viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân rồi tìm kết quả. Nêu cách làm bài. => Chốt cách viết phép cộng thành phép nhân. * Làm VBT : Bài tập 2: - KT: Tìm thành phần chưa biết của của phép chia ( SBC ), củng cố nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Nêu cách làm. => Chốt cách tìm số bị chia. * Làm vở: Bài tập 3: - KT: Giải và trình bày đúng lời giải bài toán hợp liên quan đến phép nhân. +Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ( Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ ) + Muốn biết số dầu còn lại ta phải biết gì ? ( Số dầu trong hai thùng ) - HS giải và trình bày bài . => Chốt cách giải bài toán. * Làm VBT: Bài tập 4: - KT: Củng cố kiến thức về tăng một số lên một số đơn vị, gấp một số lên một số lần. Phân biệt hai dạng bài và nêu cách làm . => Chốt cách làm hai dạng bài. 3: HĐ3: Củng cố ( 3 phút ) - GV chữa bài tập 4. * Dự kiến sai lầm: Một số HS yếu lúng túng khi giải bài 3. * Hướng khắc phục: Giáo viên hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------- Tập làm văn nói, viết về một người lao động trí óc I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý kể lại một cách đơn giản những điều mà em biết về một người lao động trí óc - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, diễn đạt thành câu II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3-5' -HS kể lại truyện :Nâng niu từng hạt giống" - HS nhìn tranh bài tập 1 (tuần 21) nói về một người trí thức 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1-2 b. Hướng dẫn làm bài tập 28-30' Bài 1: 14 - 15' - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 ? Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết - HS suy nghĩ giới thiệu người mình định kể ? Người đó là ai? Làm nghề gì? - HS đọc gợi ý SGK ở bảng phụ - HS thảo luận cặp - HS trình bày bài trước lớp - Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chỉnh sửa bài cho HS Bài 2: 14 - 15' - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn (7 - 10 câu) - HS viết bài - GV chấm chữa một số bài trước lớp c. Củng cố - Dặn dò: 3-5' - Nhận xét kết quả chấm - Chuẩn bị bài tuần 23 Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------- thủ công Đan nong mốt ( tiết1) I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong mốt - Yêu thích các sản phẩm đan nan II. Chuẩn bị - Tranh quy trình, mẫu tấm đan - Giấy tô ky, sản phẩm ở từng bước - Kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5' - Kiểm tra đồ dùng của học sinh 2. Dạy học bài mới Tiết 2 ? Quy trình đan nong mốt? - HS nêu ? Bước nào khó nhất - Lưu ý học sinh dồn khít các nan cho đều - HS thực hành - Cho HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét bài 3. Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét bài của HS, biểu dương bài làm tốt - Dặn dò HS chuẩn bị giấy cho bài sau: Đan nong đôi ____________________________

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc