A-Tập Đọc:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
_Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam,
nhập tâm, bình an vô sự,
_Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo; ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khuyết tật đọc được bài tập đọc ở mức độ tương đối và trả lời một số câu hỏi ngắn gọn
B- Kể Chuyện:
1.Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.
Kể lại được một đoạn của câu chuyện,.
2.Rèn kĩ năng nghe : Biết nghe và nhận xét lời của bạn
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Võ Duy Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2.Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
HS khuyết tật làm được bài tập ở mức độ tương đối
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : _Tranh, ảnh minh họa trong SGK.
_Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
_Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý HS kể chuyện Nâng niu từng hạt giống.
2/Học sinh : _Vở
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/Khởi động : Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS lên đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
GV: Nhận xét
3/Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
_a)Bài tập 1: Một HS nêu yêu cầu của bài
_Một HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1).
_HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn, nhóm.
_Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
_GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm thi đua theo các yêu cầu: nói đúng nghề của các trí thức trong tranh; nói chính xác họ đang làm gì; nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng một vài câu.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2
_HS nghe kể chuyện.
+ HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định CuÛa, tranh minh họa truyện trong SGK.
+ GV kể chuyện 2,3 lần (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống).
GV kể xong lần 1, hỏi HS:
Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
_GV kể lần 2
_HS tập kể.
+ Cuối cùng, GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
+ Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay nhất.
_HS nghe giới thiệu
Tranh 1: là bác sĩ đang khám bệnh
Tranh 2: là kĩ sư đang trao đổi
Tranh 3: là cô giáo đang dạy học
Tranh 4: là các nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
_HS chăm chú nghe thầy kể.
_Mười hạt giống quý.
_Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
_Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
+Từng HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
Lương Định Của rất say mê nghiện cứu khoa học,rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.)
4.Củng cố Dặn dò: Cho một, hai Hs nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
.:Bài nhà : Tập kể lại câu chuyện nhiều lần
Chuẩn bị :GV dặn dò HS tìm đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn
5.Nhận xét tiết học
…………………………………………………………………………………………………………………..
TOÁN –TIẾT 105
THÁNG _ NĂM
I-Mục Tiêu :
HSLàm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
HS _Biết được một năm có 12 tháng. _Biết tên gọi các tháng trong một năm.
_Biết số ngày trong từng tháng. _Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm,…)
HS khuyết tật làm được bài tập ở mức độ tương đối
II-Chuẩn Bị :
1/Giáoviên : SGK . Tờ lịch năm 2005
2/Học sinh : VBT , SGK
III.Hoạt Động Dạy – Học :
1/Khởi động : Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập . Về nhà của HS
_ GV nhận xét.
3/Bài mới:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu :Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng , năm . Biết các tháng trong một năm , số ngày trong một tháng , biết cách xem lịch .
*Hoạt động 1 : Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng
a/ Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
-GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu:” Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm,ghi các ngày trong từng tháng”
-GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và hỏi:
+Một năm có bao nhiêu tháng?
+GV ghi tên các tháng lên bảng
+Gọi vài học sinh nhắc lại.
+Chú ý : trên tờ lịch các tháng thường được viết bằng số.
b/ Giới thiệu số ngày trong từng tháng
-GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2005 và hỏi:
+Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+GV nhắc lại và ghi lên bảng
+Tương tự GV hỏi đến tháng 12
+Riêng đối với tháng 2 GV lưu ý HS: tháng 2 năm 2005 có 28 ngày, nhưng tháng 2 năm 2004 có 29 ngày. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+GV cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
*Chú ý: Cho HS tính số này trong tháng bằng hai nắm tay .
* Hoạt động 2 : Thực hành
+Bài 1:GV treo tờ lịch của năm hiện hành , yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK ( HSTB )
Cho HS tự làm và sửa bài
-GV nhận xét.
+Bài2: Cho HS quan sát tờ lịch tháng 7 năm 2005.(HS K _ G)
-GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu , như ngày 3 tháng 7 là thứ mấy?
-Cho HS tự làm các bài còn lại và sửa.
- GV nhận xét
1 HS lên bảng sửa bài .
_HS nhận xét và sửa vào vơ
_Nghe GV giới thiệu bài
-HS nghe giới thiệu
-HS quan sát
-có 12 tháng
-HS quan sát và kể tên các tháng trong năm -Vài HS nhắc lại
-HS quan sát.
-Có 31 ngày.
-HS nhắc lại
+Tháng 2 có 28 ngày,tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày, tháng 5 có 31 ngày, tháng 6 có 30 ngày, tháng 7 có 31 ngày, tháng 8 có 31 ngày, tháng 9 có 30 ngày, tháng 10 có 31 ngày, tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
-HS nhắc lại số ngày trong từng tháng .
-HS chú ý nghe.
-HS tự làm vào vở và sửa.
a/ Tháng này là tháng 2,tháng sau là tháng 3
b/ Tháng 1 có 31 ngày ,
Tháng 4 có 30 ngày
Tháng 8 có 31 ngày
Tháng 12 có 31 ngày
Tháng 5 có 31 ngày
Tháng 9 có 30 ngày
HS quan sát lịch năm 2005
-HStự làm vào vở và sửa bài
7
Thứ hai
4
11
18
25
Thứ ba
5
12
19
26
Thứ tư
6
13
20
27
Thứ năm
7
14
21
28
Thứ sáu
1
8
15
22
29
Thứ bảy
2
9
16
23
30
Chủ nhật
3
10
17
24
31
-Ngày4 tháng 7 là thứ hai
-Ngày 27 tháng 7 là thứ tư
-Ngày đầu tiên của tháng 7 là thứ sáu
-Tháng 7 có 5 ngày chủ nhật
-Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày 31
4/Củng cố Dặn dò: Tổng kết tiết học .
-Bài nhà : -Cho HS nhắc lại tên gọi các tháng, số ngày của từng tháng.
-Chuẩn bị bài sau : luyện tập
5. Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………………….
TỰ NHIÊN XÃ HỘI-TIẾT 42
THÂN CÂY “ TT “
I/Mục tiêu :
Nêu được chức năng của thân cây Kể ra những lợi ích của thân cây .
HS khuyết tật làm được bài tập ở mức độ tương đối
II/Chuẩn bi:
- Các hình trong SGK trang 80 , 81
III/Hoạt động lên lớp:
1/Khởi động: hát bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ : _HS nêu cách mọc và cấu tạo một số cây mà các em quan sát được
GV: Nhận xét
3/Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp .
*Cách tiến hành
_GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 / 80 và trả lời các câu hỏi
+Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây , các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
*GV giúp các em hiểu thêm : Khi một ngọn cây bị ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa câyđể duy trì sự sống . Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây để nuôi cây .
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8/ 81 SGK trả lời các câu hỏi sau .
_Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật .
_Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà , đóng tàu , thuyền , làm bàn ghế , giường , tủ .
_Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn .
+Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_HS quan sát các hình 1, 2, 3 / 80 và trả lời các câu hỏi
.
_HS nhắc lại để hiểu bài hơn .
_HS nói được lợi ích của thân cây đối với đời sống của con người và động vật
_HS các nhóm nêu các ý trên .
_Cả lớp nhận xét .
*Kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà , đóng đồ dùng …
4 Củng cố : Dặn dò: : Tập kể tên một số loại cây và nêu ích lợi của các loại cây ấy
+ Chuẩn bị: Rễ cây
5.Nhận xét tiết học
……………………………………………………………………………………………………………….
SINH HOẠT LỚP- TUẦN 21
- Nhận định tuần qua:
I. TRỌNG TÂM
Nhận xét, đánh giá hoạt động của tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II. CÁC BƯỚC
- Nhận xét, đánh giá tuần qua:
+ Đạo đức: ……………………………………………………………………………………………..
+ Chuyên cần: Vắng ……….
+ Vệ sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
+ Học tập: ………………………………………………………………………………………………………… .
+ Hoạt động khác:
* Phương hướng tới:
+ HS đi học đều và đúng giờ.
+ HS chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Duy trì thực hiện truy bài đầu giờ.
+ Phụ đạo HS yếu.
- Tổ chức đôi bạn học tập.
- Rèn thêm HS còn chậm.
- Rèn thêm chính tả, toán cho HS yếu.
- Các hoạt động khác.
File đính kèm:
- TUAN 21.doc