TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 21 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
3. HD HS viết vở TV.
- GV nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
4. Chấm, chữa bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết hoàn thiện bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 104: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000
- Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
B. Các bước hoạt động dạy học
I. Ôn luyện
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? (1HS)
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS nêu cách nhẩm.
- HS làm SGK nêu kết quả.
5200 + 400 = 5600
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
5600 - 400 = 5200
- GV nhận xét.
4000 + 3000 = 7000
9000 +1000 = 10000
b. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con.
- HS làm bảng con..
6924 5718 8493 4380
1536 636 3667 729
8460 6354 4826 3651
c. Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét, ghi điểm
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 : 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1246 (cây)
d. Bài 4):
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vở
- HS làm bài vào vở
x + 1909 = 2050
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
x = 2050 - 1909
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
x = 141
x - 1909 = 2050
x = 3705 + 586
x = 9291
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (2HS).
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 42: Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật.
- Kể ra ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật.
* Kỹ năng sống được giáo dục trong bài
- Quan sát và so sánh một số đặc điểm của các loài cây
- Biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
* Tiến hành
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ?
- HS trả lời
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng…
3. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Âm nhạc
Tiết 21: Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng
I. Mục tiêu
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục tình bạn bè thân ái.
II. Chuẩn bị
- Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng.
- Tranh minh họa bài hát.
- Chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: - Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? (2HS)
- GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
- GV giới thiệu bài hát.
- GV hát mẫu.
- HS chú ý nghe.
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HĐ của GV.
- GV nghe - sửa sai cho HS .
- HS hát hoàn thiện cả bài:
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ.
- HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8
+ HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách.
Mặt trăng tròn nhô lên toả
x x x x xx x
sáng xanh khu rừng
X x x xx
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Trò chơi: GV hướng dẫn.
- 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi.
- HS làm theo ND của GV.
- HS chơi trò chơi.
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Chính tả (Nhớ- viết)
Tiết 42: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu
1. Nhớ - viết lại chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ).
2. Làm đúng BT2 .
II. Các hoạt động dạy học
a. HD học sinh chuẩn bị:
- HS nghe.
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
- GV hỏi:
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ.
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- HS nghe luyện viết vào bảng con những từ khó.
b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ.
- GV gọi HS đọc.
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS viết bài thơ vào vở.
c. HD làm bài tập 2a
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào nháp.
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc - chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
d. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập làm văn
Tiết 21: Nói về trí thức
Nghe - kể: Nần niu từng hạt giống
I. Mục tiêu
1. Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2. Nghe- kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK:
-1 hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD HS làm bài tập.
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1.
- GV yêu cầu HS quan sát.
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV kể chuyện (3 lần).
- HS nghe.
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
- GV treo tranh ông Lương Định Của.
- HS quan sát.
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong ……, 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn……
- GV yêu cầu HS tập kể
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 105: Tháng năm
A. Mục tiêu
+ Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm.
+ Biết được một năm có 12 tháng.
+ Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…)
B. Đồ dùng
- Tờ lịch năm 2006.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại.
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng;
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp - nêu kết quả.
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3.
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- 30 ngày
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - Trả lời
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò
- 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
nhận xét cuối tuần
File đính kèm:
- Tuan 21.doc