I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân.
Hc sinh yªu thÝch m«n ting viƯt
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói
- Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2 . Rèn kĩ năng nghe
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to)
25 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét
3 . Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Nêu được chức nămg của thân cây trong đời sống của cây..
Cách tiến hành :
Bước 1 :Quan sát cá nhân.
GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn và gọi một số em báo cáo kết quả.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
- GV giúp các em hiểu : Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa để duy trì sự sống . Điều đó chứng tỏ nhựa cây có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Kể được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
Cách tiến hành
Bước 1 : GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8, trang 81.
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn làm thức ăn cho người hoặc động vật .
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
Bước 2 :Làm việc cả lớp
* Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ,
4 . Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Em hãy nêu một số loại cây thân gỗ, thân thảo ?
HS quan sát tranh.
HS báo cáo
- HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
**********************************************************************
Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010
TOÁN
THÁNG - NĂM
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
- häc sinh yªu thÝch m«n to¸n
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tờ lịch năm 2005
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Bài cũ
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: GV dùng lịch để giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
- GV giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a)Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm
GV treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu “ đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng .
* Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch
+ Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào ?
b) Giới thiệu các ngày trong tháng
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 lịch năm 2005 rồi hỏi :
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày
- GV ghi tháng 1 có 31 ngày.
Cứ tiếp như thế GV giúp các em nêu lần lượt các ngày trong từng tháng .
* Riêng đối với tháng 2 lịch năêm 2005 có 28 ngày nhưng tháng 2 có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- GV giúp các em nắm mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày theo qui tắc sáu : Tháng 1 có 31 ngày, sau đó (đến tháng 7) cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức 1,3,5,7đều có 31 ngày) tháng 8 có 31 ngày, sau đó cách một tháng lại đến tháng 31 ngày (tức tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày)
GV giúp các em đếm trên nắm tay.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
Bài 2 : GV cho các em quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005.
4 . Củng cố – Dặn dò
- Về xem lại các tháng trong năm ( từng tháng có bao nhiêu ngày)
2 HS làm bài tập 2 trang 106
một năm có 12 tháng. Đó là tháng giêng tháng hai, tháng 3, tháng tư, tháng năm, tháng sáu, tháng bảy, tháng tám, tháng chín, tháng mười, tháng mười một, tháng muười hai.
- 5 HS nhắc lại
31 ngày
- 2 HS nhắc lại
- 5 HS nói lại các ngày trong từng tháng .
- HS đọc yêu cầu bài – tự làm
- HS khác nhận xét
- HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài .
CHÍNH TẢ
BÀN TAY CÔ GIÁO
I . MỤC TIÊU
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ).
- Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã)
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2b
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bị
-GV đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
b).Tổ chức cho HS viết bài
c) Chấm chữa bài
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV chốt lại lời giải đúng
ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh.
4.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2b ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ.
có 4 chữ
viết hoa
đặt bút viết sao cho bài thơ nằm ở giữa trang vở – cách lề 3 ô.
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn,
HS tự nhớ bài để viết
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở nháp - Chữa bài
-Cả lớp viết vào vở .
THỦ CÔNG
ĐAN NONG MỐT (T1)
I .MỤC TIÊU :
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan. .
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
- Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
GV giới thiệu tấm đan nong mốt (h1) và hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- GV liện hệ thực tế : Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá
- Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan bằng nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa,
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, các em sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, với cách đan đơn giản.
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, cắt nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng dể dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô, nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa
- GV hướng dẫn cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan .
Bôi hồ vào mặt sau của bốn nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát máp tấm đan cho đẹp.
* Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ HT
- Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài “Đan nong mốt”
1 HS nêu miệng lại quy trình
HS quan sát trả lời câu hỏi
HS lật mặt sau tờ giấy thủ công, cắt nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng dể dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô, nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
- HS tập đan theo hướng dẫn.
- HS bôi hồ vào nép dán xung quanh.
SINH HOẠT LỚP
Nội dung : Tháng chủ điểm “ Mừng Đảng Mừng Xuân”
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt
2 . Giáo viên : Nhận xét ,tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện LBG tuần 22 -Thi đua học tốât, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
File đính kèm:
- tuan 21 - lop3.doc