- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân)
* HS đọc được: 0, 10.20.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 2 Thứ 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Tư ngày 31 tháng 08 năm 2011
MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân)
* HS đọc được: 0, 10..............20.
II/ Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra b/c: (5)'
- Gọi HS làm bài tập 2b/ SGK/ 8.
- Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới : (30)'Giới thiệu
HĐ 1: Ôn tập luyện tập
Bài 1/ Trò chơi hỏi đáp.
- Nêu tên trò chơi, HDCC, PHLC.
- Cho HS chơi CN.
* Cho HS đọc: 0, 10...............20.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : (a , c) Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD bài mẫu.
- Y/CHS làm BC.
- Nhận xét tuyên dương.
-Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- HDHS phân tích đề toán.
- Y/CHS làm vở, BL.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
- HDHS giải bài toán về tính chu vi.
- Y/CHS làm vở, BL.
- Nhận xét tuyên dương.
4. (3)' Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài còn lại, chuẩn bị bài: bảng chia
- 2 em làm BL, lớp BC.
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe.
- Các cặp thảo luận và chơi.
* CN đọc vở.
- CN nêu yêu cầu.
- Chú ý.
- Lớp làm BC.
- (Y) làm vở
- CN đọc đề.
- CN phân tích đề.
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số : 32 cái ghế
- (Y) làm bài 3 nếu chưa xong.
- CN đọc đề.
- CN làm vở, 1 em làm BL.
- Lớp nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ Mục tiêu :
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
-Hiểu nội dung : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS đọc, viết được: o, bò.
II/ ĐDDH :
-Giáo viên, Học sinh : Tranh minh họa SGK
-Giáo viên : Bảng phụ viết đọa văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 5 em đọc lại bài Ai có lỗi.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
-Giới thiệu
HĐ 1: Luyện đọc
-Đọc mẫu toàn bài.
* Cho HS đọc: o, bò.
-Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu(kết hợp h/dẫn từ phát âm sai)
+Đọc từng đoạn trước lớp
Đ1Từ Bé kẹp lại tóc……chào cô
Đ2Từ Bé tréo nón…..đàn em…theo
Đ3 Còn lại
(Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ)
+Đọc từng đoạn trong nhóm (Theo dõi H/dẫn các nhóm)
HĐ 2: H/d HS tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn, lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
- Gọi HS trả lời.
- Theo dõi nhận xét bổ sung.
C1/ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
C2/ Những cử chỉ nào của “Cô giáo” Bé làm em thích thú ?
C3/ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ?
- Theo dõi rút ra ND bài: ghi bảng.
- Cho HS đọc lại.
HĐ 3: Luyện đọc lại
-Treo bảng hd đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
-Nhận xét , bình chọn
4.(4)' Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về đọc bài chuẩn bị bài sau: chiếc áo len
- 5 em đọc, lớp nhận xét.
- 1 em đọc cả bài.
* CN đọc vở.
- CN, N, lớp.
- CN, N, lớp.
- Từng cặp đọc, nhóm, cả lớp đọc đồng thanh
- 1,2 em đọc đoạn, lớp đọc thầm, tìm hiểu bài.
CNTL: trò chơi lớp học Bé đóng vai cô giáo , các em của Bé đóng vai học trò
- CNTL: Vẻ người lớn : kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu . Bé bắt chước cô giáo vào lớp : đi khoan thaivaof lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đáu học trò . Bé bắt chước cô giáo dạy học : bẽ nhánh trâm bầu làm thước, đánh vần từng tiếng
- CNTL: Làm y hệt các học trò thật: dứng dậy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô
-Mỗi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ ngĩnh của mấy chị em
- CN đọc lại cả bài.
- 3 em thi đọc toàn bài
- Nhận xét bình chọn
ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I.Mục tiêu:
-Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
-Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
* HS viết bài tiết trước chưa xong.
II.Chuẩn bị :
Các hình vẽ trong SGK, Tr/10,11
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định : (1) Hát
2.K/tra B/cũ :
3.Bài mới : (30)' Giới thiệu và ghi đề
HĐ 1: Động não
- Y/c HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước
- HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết.
* Cho HS viết (o, bò) 1 trang.
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: Làm việc với SGK
- Y/c HS thảo luận theo cặp các nội dung sau
+ Quan sát và trao đổi với nhau về n/d các hình tử 1 → 6 ở tr/10,11 SGK
- Gọi đại diện một số hs trình bày
- GV nhận xét sửa sai
- GV kết luận :
+ Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,..
+ Nguyên nhân chính : Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (Cúm, sởi…)
+ Cách đề phòng : Giữ ấm cho cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên
HĐ 3: Chơi trò chơi bác sĩ
- GV hướng dẫn cách chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- Mời một số cặp lên đóng vai bệnh nhân và BS
- GV nhận xét , tuyên dương
4/ (4)' Củng cố dặn dò
- Hệ thống k/thức bài học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới Bệnh lao phổi
Cả lớp
- Chú ý nhắc lại đề bài
- Trả lời
- HS kể nối tiếp
* CN viết vở.
- Nghe
- Thảo luận theo nhóm 2 em
- Đại diện trình bày – lớp bổ sung
- Lắng nghe
- Chú ý
- Chơi theo nhóm
- Đóng vai trước lớp
Nghe
Chú ý
File đính kèm:
- THỨ 4.doc