Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Đỗ Thị Hương

1. Ưu điểm:

- Mọi hoạt động đã đi vào nề nếp.

- Hầu hết các em có đủ đồ dùng học tập, chăm chỉ tự giác học.

- Trực nhật sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng.

2. Tồn tại:

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: bảng con , quên vở bài tập in

- Đôi lúc vệ sinh cá nhân chưa tốt: .

- Còn đi học muộn: .

- Nghỉ học tự do: .

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Đỗ Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( 7 - 8 ' ) - HS đọc thầm đề bài - HS tự giải vào vở - GV chấm điểm - GV chữa bài => Chốt : - Vận dụng bảng chia 4 để giải bài toán đơn * Bài 4 : ( 7- 8 ' ) - HS đọc thầm đề bài - HS làm vào vởbài tập - HS đổi sách kiểm tra cho nhau - GV chấm Đ, S - Gọi HS đọc vở => Chốt : Củng cố các bảng nhân , chia đã học *Dự kiến sai lầm : Bài 2 HS làm nhầm HĐ3 Củng cố : HS làm bảng con : Gọi 1 số HS đọc bài 1 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------- chính tả ( nghe - viết ) Tiết 4 Cô giáo tí hon I- Mục đích yêu 1, Nghe viết chính xác đoạn van 55 tiếng trong bài : " Cô giáo tí hon " 2, Biết phân biệt s / x Tìm đúng tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu s / x II- Các hoạt động dạy học A- KTBC - HS viết bảng con :nguệch ngoạc , khuỷu tay B - Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn HS nghe viết a, Hướng dẫn HS phân tích chính tả - Gv đọc mẫu đoạn viết - HS đọc thầm SGK ? Em tìm tên riêng trong bài chính tả ? ? Tên riêng đó được viết như thế nào ? - GVviết từ khó lên bảng * treo nón , trâm bầu , chống , ríu rít - HS đọc và phân tích từ khó - GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó b, HS viết vở - GV hướng dẫn cách trình bày đoạn văn - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Chú ý HS các từ khó c, Hướng dẫn chấm chữa - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả - Chú ý từ khó : trâm bầu , treo nón - HS đổi vở kiểm tra cho nhau - Ghi số lỗi ra lề vở - GVchấm 10 bài - nhận xét 3, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 a - HS đọc thầm nội dung bài tập - HS tự tìm ghi ra nháp - HS làm vào vở - GV chấm Đ, S * GVchữa bài : - Xét : nhận xét , xét hỏi .... - Sét : sấm sét , đất sét .... - Xào : xào rau , xào xáo ..... Bài 2b - HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng * GV chữa bài : - Gắn : gắn bó , hàn gắn ... - Nặn : nặn tượng , nhào nặn .... - Gắng : cố gắng, gắng sức ..... - Nặng : nặng nề , nặng nhọc .... C- Củng cố - GVnhận xét bài viết của HS Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 2 Từ ngữ về thiếu nhi Ôn tập câu : Ai là gì ? I- Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ về trẻ em . Tìm được từ chỉ trẻ em , tính nết của trẻ em , tình cảm hoăch sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu : Ai ( cái gì , con gì ) - Là gì ? II- Các hoạt động dạy - học A- KTBC 2 em lên bảng làm : Bài 1 , Bài 2 - Tuần 1 B- Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm đề bài - HS tìm từ ra nháp - HS đọc từ đã tìm được theo dãy bàn - GV nhận xét và ghi lên bảng * GV giảng từ : " trẻ ranh " , " hư hỏng " => Chốt : Đây là những từ chỉ trẻ em , tính nết trẻ em ..... Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài - 1 HS làm mẫu câu 2 - HS làm ra nháp - 1 em lên gạch chân ở bảng phụ - GV nhận xét chữa bài * Chốt : Đây là những từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài * GV chú ý HS : Khác với bài tập 2 , Bài tập 3 xác định trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ) ? Yêu cầu HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó . - HS làm ra nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a , b , c . - GV nhận xét sửa chữa => Chốt : Đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm ( Ai , cái gì , con gì ) 3, Củng cố HS nhắc lại các từ ở Bài tập 1 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................... ==================================================== Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 ( Dạy bài thứ sáu ngày 24 tháng 8 ) Thể dục Tiết 4 Bài số 4 - Ôn tập đi đều từ 1 -> 4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện đúng - Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông . Yêu cầu thực hiện đúng - Trò chơi : ‘’ Tìm người chỉ huy ‘’ Yêu cầu biết cách chơi II- Địa điểm – Phương tiện Còi, tập trên sân trường III-Nội dung và phương pháp Nội dung 1, Phần mở đầu - Phổ biến nội dung - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi : Có chúng em 2, Phần cơ bản a, Tập đi đều theo 1-> 4 hàng dọc GV cho HS đi thường theo nhịp 1- 2 - Ôn động tác đi kiễng gót 2 tay chống hông - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng đi nhanh chuyển sang chạy Học Trò chơi : Tìm người chỉ huy - Gv hướng dẫn luật chơi – cách chơi - Điều khiển cả lớp chơi - HS chơi thử 1- 2 lần - HS chơi chính thức tính điểm b, Trò chơi : Chạy tiếp sức 3, Phần kết thúc - Đứng xung quanh vòng tròn hát - GV hệ thống bài học - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn động tácđi kiễng gót T – Gian 2’ 1’ 1’ 1- 2’ 6- 8’ 1- 2 lần 3- 5’ 6- 8’ 2- 4’ 1- 2’ 1- 2’ P2 tổ chức Tập hợp 2 hàng dọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x hàng 1: x x x x x x x.. hàng2 :x x x x x xx.. hàng 3 :x x x x x xx.. hàng4 :x x x x x x x... - Chia lớp làm 2 đội để chạy ------------------------ toán Tiết 10 Luyện tập A- Mục tiêu Giúp HS - Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị . Giải toán có lời văn - Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản . B- Các hoạt đông dạy - học HĐ1 KTBC - HS làm bảng con : 3 x 7 5 x 9 24 : 4 18 : 2 27 : 3 4 x 7 HĐ2 Luyện tập *Bài 1 :( 7 - 8' ) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bảng con - GV chữa bài : => Chốt : - Thực hiện theo 2 bước - Thực hiện các phép tính nhân trước ( phần a , b ) - Thực hiện tứ trái sang phải ( phần c ) * Bài 2 : ( 7- 8' ) - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vở - Gv chấm điểm - GV chữa bài : Khoanh vào 1/4 số vịt tức là lấy số vịt đó chia làm 4 phần bằng nhau - Khoanh vào 1 phần => Chốt : Củng cố về tìm số phần bằng nhau của đơn vị * Bài 3 ( 7 - 8 ' ) - HS đọc thầm đề bài - HS tự giải vào vở - GV chấm điểm - GV chữa bài => Chốt : - Vận dụng bảng nhân 4 để giải bài toán đơn * Bài 4 : ( 7- 8 ' ) - HS đọc thầm yêu cầu bài - HS quan sát hình mẫu - HS tự xếp hình trên bộ đồ dùng học toán - GV quan sát theo dõi HS làm - GV thao tác lại trên bảng phụ => Chốt : Củng cố về xếp ghép hình *Dự kiến sai lầm : Bài 2 HS làm nhầm 4 con vịt với 1/ 4 số vịt . HĐ3 Củng cố : HS làm bảng con : 36 :4 + 45 ; 30 x 2 : 3 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................... ---------------------------- Tập làm văn Tiết 2 Viết đơn I- Mục đích yêu cầu Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc : Đơn xin vào Đội , mỗi em viết một lá đơn xin vào ĐTNTPHCM . II- Đồ dùng Mẫu đơn xin vào đội III- Các hoạt động dạy- học A- KTBC - GV nhận xét bài viết tuần trước B- Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài : Em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn trong tiết tập đọc , nhưng có nội dung không hoàn toàn như mẫu . ? Phần nào trong đơn phải viết như mẫu , phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ? => GV chốt lại Lá đơn trình bày theo mẫu : - Mở đầu phải viết tên Đội ( ĐTNTPHCM ) - Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn . - Họ tên và ngày , tháng, năm sinh của người viết đơn - Trình bày lí do viết đơn - Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng - Chữ kí và họ , tên của người viết đơn * Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu . - HS viết đơn vào vở - Gọi 1 số HS đọc đơn - GV và HS nhận xét theo các tiêu chí sau : + Đơn viết có đúng mẫu không ? + Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng từ đặt câu ) + Lá đơn viết có chân thực , thể hiện hiểu biết về Đội , tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không ? - GV cho điểm khen ngợi những HS viết được lá đơn đúng là của mình . 3- Củng cố GV nhận xét bài làm của HS Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ........................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------- thủ công Tiết 3 Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói đúng qui trình kĩ thuật - HS yêu thích gấp hình II- Chuẩn bị - Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói - Tranh qui trình gấp tàu thuỷ III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV HĐ3 HS thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói - Gọi 1 số HS thao tác lại cách gấp tàu thủy 2 ống khói theo các bước đã hướng dẫn . Bước1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông ( đã học ở lớp 2 GV không hướng dẫn mẫu ) Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa 2 hình vuông - GV tổ chức cho HS thực hành - GV đến từng bàn uốn nắn cho những em gấp chưa đúng - GV gợi ý cho HS : Sau khi gấp được tàu thủy dùng bút màu trang trí - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV đánh giá kết quả thực hành . HĐ3: Củng cố: - Cho 1hoặc 2 HS nhắc lại 3 bước làm Hoạt động của HS - HS nhắc lại quy trình gấp theo 3 bước - HS thực hành gấp - HS trưng bày sản phẩm

File đính kèm:

  • docTUAN2.doc
Giáo án liên quan