Giáo án Lớp 3 Tuần 19 Buổi sáng

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện.

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện theo tranh minh hoạ.

* KNS: HS có tình cảm và biết ơn đối với những người có công với đất nước

* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 19 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu yêu cầu - Học sinh nêu yêuc ầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 …. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 …. - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung bài bài ? - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 19: NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá ( BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ; trả lời được câu hỏi Khi nào ? ( BT3, BT4). *HSKT: Nhắc lại hình ảnh nhân hóa, tập trả lời được câu hỏi Khi nào ? II. Đồ dùng dạy học - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2: - Sách bài tập Tiếng Việt - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra . 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 2.2. HD làm bài tập. - Chú ý theo dõi. a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò Bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím lặng lẽ mò tôm c) Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT 3. - Học sinh làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét. a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học … trong HK I. d) Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 3/1/2011. - Học sinh nhận xét. b) ngày 31/5 hoặc cuối tháng 5 c) Đầu T6. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi. * Đánh giá tiết học. ____________________________________________________ Thứ bảy ngày 05 tháng 01 năm 2013 (Học bài tứ sáu - Tuần 19) Tiết 1: Toán Bài 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Nhận biết 10000 (mười nghìn hoặc 1 vạn) - Củng cố về cách viết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số * HSKT: Luyện đọc và viết số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục…làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học 10 tấm bìa viết số 1000. Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Học sinh chữa bài tập 2 - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu: 2.2. Giới thiệu số 10000: Cho HS lấy 8 tấm bỡa cú ghi 1000 và xếp như sgk Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm ghi mấy nghìn? GV cho HS lấy thếm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? Số 10000 hay 1 vạn là số gồm có mấy chữ số? 2.3 Luyện tập: Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000 - Em có nhận xét gì về các số tròn nghìn? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài 1 HS nêu miệng kết quả HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: - Học sinh đọc bài - Học sinh nêu miệng kết quả - GV củng cố cách viết số tròn chục Bài 4: - 1 Học sinh đọc bài - Lớp làm bài vào vở Bài 5: - 1 Hs đọc bài - Hướng dẫn học sinh làm vào vở. Bài 6: - Học sinh điền kết quả vào sgk - Viết số thích hợp vào mỗi vạch 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Học sinh chữa bài tập 2 - Chú ý theo dõi. Tám tấm ghi 8000 đọc là tám nghìn Tám nghìn thêm một nghìn là 9000 đọc là chín nghìn Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn, viết: 10000 đọc là mười nghìn hay một vạn. Là số có 5 chữ số gồm chữ số 1 và 4 chữ số 0 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10000 Cỏc số tròn nghìn tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10000 có tận cùng bên phải 4 chữ số 0 Lớp đọc thầm 2, 3 HS nêu Viết số tròn trăm từ 9300 đến 9900 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900 Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 Viết các số từ 9995 đến 10000 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000 - Lớp đọc thầm Số liền trước: 2664, 2001, 1998, 9998, 6889 Số đã cho: 2665, 2002, 1999, 9999, 6890 Số liền sau: 2666, 2003, 2000, 10000, 6891 - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi. ___________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 19: : ÔN TẬP CHƯƠNG II CẮT, DÁN CÁC CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ___________________________________________ Tiết 3: Tập viết: Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N I. Mục đích yêu cầu * Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng : - Viết đúng chữ hoa N, Chữ hoa Q, Đ - Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : "Đường vô sứ….. tranh họa đồ" (2 lần)bằng cỡ chữ nhỏ. * HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ, câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Mẫu chữ N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ứng dụng 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ: N, Q - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền - Giáo viên viết mẫu: Ngô Quyền - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Cho giải nghĩa: Tả cảnh đẹp của đất nước. - Giáo viên viết mẫu : Đường, Non - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu + Viết chữ N: 1 dòng + Viết chữ Đ, Q : 1 dòng + Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng) + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa - Giáo viên chấm bài tại lớp - Nhận xét- tuyên dương học sinh 3. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh - Chú ý theo dừi. - Học sinh tìm các chữ hoa: N, Q, Đ - Học sinh theo dõi. - HS luyện viết bảng con; N Q Đ - Học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền - HS phân tích cấu tạo - Nêu cách viết - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con , bảng lớp. Ngô Quyền - Học sinh đọc cõu ứng dụng: Đường vụ xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con. Đường, Non - Học sinh theo dõi, nêu lại yêu cầu của bài viết. - Học sinh viết bài vào vở - Nhắc lại nội dung bài. -Chú ý theo dõi ______________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 19: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ lại nội dung câu chuyện và kể lại một cách tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, giáo án, tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng . 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức: - HS kể chuyện trong nhóm 4. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn học sinh nghe và kể chuyện. Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão - Giáo viên kể chuyện lần 1 + Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Giáo viên kể lần 2 + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm dao vào đùi chàng trai ? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - Giáo viên kể lần 3 - Hướng dẫn học sinh tập kể theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thi kể - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay. Bài tập 2: Viết lại câu trả lời của câu hỏi b hoặc c - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm - Gọi 4 em đọc câu trả lời của mình - Nhận xét cho điểm tuyên dương . 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh đặt đồ dùng, sách vở lên bàn cho giáo viên kiểm tra - Học sinh đọc yêu cầu bài tập đọc - 1 học sinh đọc câu hỏi - Học sinh nghe - Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Học sinh nghe - Chàng trai ngồi bên vệ đường đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt và nghĩ đến cách điều binh, không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. - Học sinh theo dõi - Học sinh tập kể trong nhóm 4. - Các nhóm thi kể lại câu chuyện - Học sinh đọc yêu cầu - Theo dõi - Học sinh làm cá nhân trong vở . - Học sinh đọc bài làm của mình - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.

File đính kèm:

  • docdfjahwhfjdfuyefihadfnakdksjfi (10).doc
Giáo án liên quan