Giáo án Lớp 3 - Tuần 19

I . MỤC TIÊU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,

 - Giọng phù hợp với diễn biến của truyện

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích).

 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta

 - Hc sinh yªu thÝch m«n ting viƯt

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

 - Dựa vào vào trí nhớ vá 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện.

 - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng phù hợp với nội dung câu chuyện.

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùch tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hướng dẫn HS quan sát hình 70, 71 SGK . Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong tranh. Bước 3 : Thảo luận cả lớp +Nêu tác hại của việc phóng uế bừa bãi. +Liên hệ ở địa phương. - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và trả lời. Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuối (cho,ù mèo, lợn, gà, trâu, bò,) phóng uế bừa bãi Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.. Cách tiến hành ; Bước 1 : GV chia nhóm và yêu cầu các em quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời. (chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình) Bước 2 :Thảo luận + Ở địa phương em thường dùng những loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giử cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? GV kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước. 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 2 HS trả lời - HS quan sát tranh. HS nêu trước lớp. - HS nêu lên được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Chỉ cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bên xe, bến tàu, ) - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những loại nhà tiêu ở nhà mình đang sử dụng . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp . Thứ s¸u ngày 8 tháng 1năm 2010 TOÁN SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 10 tấm bìa viết số 1000 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nắm cấu tạo số 10 000. -GV dùng các tấm bìa 1000 để hình thành cấu tạo số cho HS. + lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK ø + lấy ra 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa +lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa nhận ra “ Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” - GV giới thiệu số 10 000 và cách viết 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000 Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 . Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10.000. Bài 5 : Viết số liền trước, liền sau của mỗi số. 2665; 2002; 1999; 9999; 6890 Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi gạch. 4 . Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Về làm bài 6 SGK 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - HS thực hành theo GV HS nhận ra có 8000 rồi đọc“tám nghìn” HSø nhận ra “Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn . Đọc là “chín nghìn” HS đọc số 10 000 HS viết bảng con số 10 000 - 5 HS nhắc lại - 2 HS đọc yêu cầu HS làm vào vở, 1HS lên bảng lớp: 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10.000. HS nhận xét về cấu tạo dãy số. - 2HS đọc yêu cầu ; HS làm vào vở; 2HS lên bảng thi làm đúng và nhanh: 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. - 2HS đọc yêu cầu ; HS tự làm: 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. - 2HS đọc yêu cầu : 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. - 2HS đọc yêu cầu HS nhắc lại sự hơn kém của số liền trước, số liền sau với số cho trước. HS làm vào vở 5HS lên bảng chữa bài 2664; 2665; 2666. 2001; 2002; 2003. 1998; 1999; 2000. 9998; 9999; 10.000 6889; 6890; 6891. - 2HS đọc yêu cầu HS nêu miệng bài làm: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT:TRẦN BÌNH TRỌNG I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe -Viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/ iêc). - Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt - II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC - Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu,Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1lần bài chính tả Trần Bình Trọng. +Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? * Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài b. GV đọc bài cho các em viết GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c.Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 1 HS đọc chú giaiû các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc, Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. Các chữ đầu bài, đầu mỗi câu, danh từ riêng câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc + HS viết bảng con các từ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. + HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -Cả lớp nhận xét, chữa bài . THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU -Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS II.CHUẨN BỊ - Mẫu chữ cái của năm bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại các bước thực hiện - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ GV cho HS nêu lại các chữ cái đã cắt trong chương II GV nhận xét B Bài mới GV cho HS cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái đã học ở trong chương II GV nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng khi cắt dán các sản phẩm đó. GV quan sát HS làm bài, gợi ý, hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu. * Đánh giá sản phẩm. A Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng cân đối đúng kích thước. Dán chữ thẳng đẹp - Những HS làm đúng có sáng tạo thì đạt A+ B Không kẻ, cắt được 2 chữ đã học C Nhận xét dặn dò. GV nhận xét , tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo. Nhận xét sự chuẩn bị của HS HS nêu:I,T,H,U,V,E HS thực hành cắt dán chữ mà mình thích. HS nộp bài. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập,Lao động,Vệ sinh ,Nề nếp ,Các hoạt động khác 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm về các hoạt động của lớp trong tuần qua a. Về học tập: - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ - Bài tập, bài làm đầy đủ trước khi đến lớp - Chuẩn bị đồ dùng học tập tương đối tốt b. Lao động: - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp 100% - Tham gia tốt các hoạt động của đội , nhà trường đề ra 3 .Kế hoạch tuần tới : - Ôn tập và kiểm tra 2 môn Toán và Tiếng Việt đề của phòng - Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường - Thi đua nói lời hay làm việc tốt - Phân công trực nhật. - Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 4.Tổ chức cho HS tham gia một số trò chơi tập thể.

File đính kèm:

  • doctuan 19 lop3.doc
Giáo án liên quan