Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Phan Thị Kiều Hoa

I. Mục đích yêu cầu:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu(trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài học.(Các bài tập thuộc chủ điểm: Quê hương)

 - Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài nghe viết: Rừng cây trong nắng.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT các bài tập đọc trong học kì 1(không có bài HTL)

III. Các hoạt động dạy học:

 1. GTB(2/): GV nêu MĐ, YC giờ học.

 2. Kiểm tra tập đọc(17/): Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp

 - GV nêu cách thức kiểm tra để HS nắm được: Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị trong thời gian 2 phút.

 - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo chỉ định ghi trong phiếu BT. Sau đó trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu.

 - GV nhận xét cho điểm.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các câu hỏi đã ghi trong phiếu. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài tập 2: (14/) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS: + Đối tượng viết thư: ông, bà, cô, bác,... + Nội dung thư: thăm hỏi sức khoẻ, tùnh hình ăn ở, học tập. - Gọi 3 - 4 số HS phát biểu ý kiến: Các em chọn viết thư cho ai? Các em muốn thăm hỏi những điều gì về người đó? - HS mở SGK – 81, HS đọc lại bài : Thư gửi bà để nhớ hình thức viết1 lá thư. - GV cho HS viết thư vào VBT, nhắc nhở HS viết hoàn chỉnh bài. - GV chấm 1 số bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(1/) - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007 Toán Đ89 Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở những bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số; tính giá trị của biểu thức. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của 1 số. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(3/): GV kiểm tra BT về nhà của hs. B. Bài mới:(32/) 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 – 90- SGK. Bài1: - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả vào mỗi phép tính. - Gọi 1 số HS đọc kết quả. Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2:Bỏ cột cuối các ý 2a, 2b. - HS nêu yêu cầu BT( Đặt tính rồi tính) - 1 số HS lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề bài, phân tích bài toán. - HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - HS đọc đề bài, phân tích đề toán: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - HS nêu cách tính - HS làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Bài 5: - HS nêu qui tắc tính các biểu thức. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu đơn vị kiến thức của tiết học. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Luyện từ và câuĐ 18 Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( Tiết 7) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng từ tuần 1đến tuần 17. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT các bài TĐ học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần17. III. Các hoạt động dạy học 1. GTB(2/): GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc(18/): Kiểm tra số HS còn lại trong lớp. - GV nêu cách thức kiểm tra để HS nắm được: Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị trong thời gian 2 phút. - HS đọc 1 bài học thuộc lòng theo chỉ định ghi trong phiếu BT. Sau đó trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài tập 2 (14/) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi đã điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - Cả lớp đọc thầm truyện vui: Người nhát nhất. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh. - GV hỏi: + Có đúng là người bà trong truyện là người rất nhát không? + Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ? 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. Thủ công Đ18 Cắt dán chữ vui vẻ I. Mục tiêu: - HS kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng qui trình kĩ thuật. - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công, tranh qui trình III. Các hoạt động dạy học A. KTBC( 2 phút): KT đồ dùng học tập. B. Dạy bài mới(33 phút) 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Thực hành: a. HĐ1: HS thực hành cắt, dán chữ vui vẻ. - GV gọi 1 số HS nêu lại cách kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước: + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi. + Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ. b. Thực hành: - HS làm bài, GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài xong, cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố, dặn dò:(1 phút) - GV hệ thống kiến thức. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS. Chính tả Đ 36 Kiểm tra đọc( Đọc hiểu- Luyện và câu). I. Mụcđích, yêu cầu: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng đọc thầm, đọc hiểu và trả lời câu hỏi. - Biết làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm. II. Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - GV cho HS mở SGK – 151, HS đọc lại yêu cầu bài kiểm tra. - Hướng dẫn HS cách làm bài: + Đọc kĩ bài tập đọc: Đường vào bản, trả lời các câu hỏi. + Làm bài vào giấy kiểm tra. - HS làm xong thu bài về chấm. *) Biểu điểm, đáp án: Mỗi câu trả lời đúng cho 2đ. - Câu 1: ý a - Câu 2: ý b - Câu 3: ý c - Câu 4: ý b - Câu 5: ý b 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Toán Đ 90 Kiểm tra định kì (cuối kì 1). I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối kì 1 của HS, tập chung vào các kĩ năng sau: - Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 chữ số(hoặc 3 chữ số) với số có 1 chữ số(có nhớ 1 lần): chia hết và chia có dư. Tính giá trị biểu thức. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải bài toán có hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ:(1 ') KT sự chuẩn bị của HS. B.Bàì mới:(34') 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ kiểm tra. 2. GV phát đề kiểm tra cho HS, hướng dẫn HS cách làm bài. Bài1: Tính nhẩm 6 x 5 = 3 x 9 = 8 x 4 = 18 : 3 = 64 : 8 = 42 : 7 = 72 : 9 = 9 x 5 = 4 x 4 = 56 : 7 = 28 : 7 = 7 x 9 = Bài 2:Đặt tính rồi tính 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5 Bài 3:Tính giá trị của biểu thức 14 x 3 : 7 42 + 18 :6 Bài 4:Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được 1/6 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là: A. 25cm C. 40cm B. 35cm D. 50cm b) Chu vi hình vuông có cạnh dài 9dm là: A. 18dm C. 36dm B. 81dm D. 35dm Biểu điểm: Bài 1(2đ): đúng mỗi phép tính cho 1/6đ. Bài 2(2đ): đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ. Bài 3(2đ): Mỗi ý đúng 1đ. Bài 4(3đ): + Câu trả lời và phép tính đúng để tìm được 1/4số kg đường của cửa hàng(1,5đ) + Câu trả lời và phép tính đúng để tìm số đường còn lại (1đ) + Viết đúng đáp số(0,5đ) Bài 5(1đ): khoanh vào D(0,5đ); khoanh vào C(0,5đ) 3. Củng cố dặn dò (2') - GV thu bài về chấm. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Tự nhiên xã hội Đ36 Vệ sinh môi trường. I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người(HĐ1) . - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống(HĐ2). II. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ:Lồng vào bài mới. B.Bài mới:(35/) 1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học. 2. HĐ1:(15/) Thảo luận nhóm - Gv chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 – 68- SGK và trả lời câu hỏi: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác thải? Rác có hạị như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Bước 2: Gọi 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV chốt ý: 3. HĐ2( 10/) Làm việc theo cặp: - Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK – 69 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào là sai. - Bước2: 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV hỏi: + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Địa phương em đã làm gì để sử lí rác thải? 4. HĐ3(9/): Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn. - GV cho HS sáng tác lời của bài hát:" Chúng cháu yêu cô lắm" - Cho h/s trình bày ngay tại lớp. 5.Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung kiến thức của tiết học, HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Tập làm văn Đ 18 Kiểm tra viết( Chính tả- Tập làm văn) I. Mục đích, yêu cầu: Kiểm tra kiến thức về chính tả và tập làm văn: - HS viết bài chính tả: Anh Đom Đóm(từ đầu ... ngon giấc.) - Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, kể về việc học tập của em trong học kì 1. II.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(1/) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới:(34/) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: *) Chính tả(12/) - GV đọc cho HS viết vào giấy kiểm tra bài: Anh Đom Đóm *) Tập làm văn(20/) - GV chép đề lên bảng, h/s chép vào giấy kiểm tra. Đề bài: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn(từ 7- 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I. - 2HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài. - HS làm bài *) Cách đánh giá và biểu điểm: - Bài chính tả( 4đ):Viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi( sai 2 lỗi trừ 1 đ). - Bài tập làm văn(6đ): Viết thành đoạn văn có chấm câu rõ ràng, đủ ý( 7 – 10 câu). 3.Củng cố, dặn dò - GV thu bài về chấm. - Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh. Thể dục Đ36 Sơ kết học kì I I. Mục tiêu : - Sơ kết học kì I, yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm của HS trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn. - Trò chơi: Đua ngựa II. Địa điểm phương tiện : Sân trường VS sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu(5') -Tập hợp báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học. - Khởi động các khớp. Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần. 2.Phần cơ bản (25') *) GV có thể kiểm tra 1 số em chưa hoàn thành nội dung kiểm tra(6/). *) Sơ kết học kì I(13/) - GV cùng h/s hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I. + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. +Trò chơi vận động:Tìm người chỉ huy, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp. *) Chơi trò chơi: Đua ngựa(6/) -Cho HS khởi động trước khi chơi. - HS chơi, GV quan sát nhắc nhở chung. 3.Phần kết thúc(5/) - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS.

File đính kèm:

  • docldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (31).doc
Giáo án liên quan