Giáo án Lớp 3 Tuần 16 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1

1. Đọc thành tiếng

q Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ PB: nườm nượp, lấp lánh, làng, lăn tăn, lao xuống nước, ướt lướt thướt, kêu la, sẵn lòng,

+ PN: giặc Mĩ, thị xã, san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sắn lòng sẽ nhà sẽ cửa,

q Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

q Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện va lời của nhân vật.

 2. Đọc hiểu

q Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,

q Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người sắn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của bài Cách tiến hành: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Mạc Thị Bưởi? - Giải thích: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.4. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. 2.5. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một. - Yêu cầu HS viết bài, theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 10 bài. 3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: N. - 1 HS đọc: Lê lợi Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa M, T, B - 1 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Mạc Thị Bưởi. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Các chữ M, B, l, y, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. + 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ. + 2 dòng Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu tục ngữ. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 16 Thứ , ngày tháng năm 200 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU Mở rộng vốn từ về thành thị – nông thôn: Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta. Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ (hoặc băng giấy). Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn, sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ. - Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy. - Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian (5 phút), sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được. GV giới thiệu một số thành phố ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ. - Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở bài tập. Bài 2 - Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. - Một số đáp án: + Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng, Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định,… + Các thành phố ở miền Trung: Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,… + Các thành phố ở miền Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn,… Đáp án Sự vật Công việc Thành Phố Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim,… Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,… Nông Thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,… Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn bò,… Bài 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn: muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Ôn về từ chỉ điểm; ôn tập câu: Ai thế nào? Dấu phẩy. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài, 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án: Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 16 Thứ , ngày tháng năm 200 . TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ KÉO CÂY LÚA LÊN I. MỤC TIÊU Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. Kể được những điều em biết về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. Nói thành câu, dùng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Nội dung gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện Giấu cày, 1 HS đọc đoạn văn kể về tổ của em. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. Sau đó dựa vào gợi ý kể lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 2.2. Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu:Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: - GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để nhớ nội dung truyện. - Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu: chàng ngốc đã làm gì? - Về nhà, anh chàng nói gì với vợ? - Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào? - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp. - Gọi 2 đến 3 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.3. Hoạt động 2: Kể về thành thị hoặc nông thôn Mục tiêu: Như mục tiêu của bài. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét cho điểm HS. 3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên, viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi câu chuyện. - Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người. - Anh ta nói: “Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi.” - Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo. - Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn, ai ngờ cây lúa lại chết héo. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể chuyện theo cặp. - 2 HS đọc bài theo yêu cầu. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. Ví dụ về bài tập 2: Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em. Nhà cửa ở quê không cao và san sát như nhà thành phố. Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí ở quê thật trông lành và mát mẻ. Khi về thành phố, em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu, thả diều trên đê. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tổ trưởng Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc