Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đỗ Thị Hương

I. MỤC TIÊU:

 Giúp h/s:

 - Củng cố cách làm tính nhân và chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (với cách viết tính chia ngắn gọn) .

 - Củng kĩ năng giải bài toán bằng haiphép tính và bài toán về thêm bớt một số đơn vị , gấp (giảm) đi một số lần.thực hành nhận biết góc vuông.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

II Đồ

- G : Bảng phụ

- H : Bảng con

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đỗ Thị Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................... --------------------- Chính tả ( nhớ - viết) về quê ngoại I.Mục đích yêu cầu Rèn kỹ năng viết chính tả: 1.Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu bài :” Về quê ngoại” 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn II. Đồ dùng dạy học - G: Bảng phụ H : Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra ( 3-5’) - H viết bảng con: chăn trâu, châu chấu 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài ( 1-2’) G nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.2Hướng dẫn chính tả( 8-10’). - G đọc mẫu bài viết - H đọc thầm. (?) Bài viết thuộc thể loại nào ? (?) Nêu lại cách trình bày thể thơ lục bát ? - Phân tích tiếng khó: nở, bóng tre, ríu rít, rực, rợp, trôi - H viết bảng con: nở, tre, rực, rợp, trôi. 2.3Viết chính tả (13- 15’) - G nhắc nhở H tư thế ngồi viết, cách cầm bút - H tự nhớ - viết bài - G quan sát theo dõi tốc độ viết bài của H 2.4. Chấm, chữa bài ( 3- 5’) - G đọc , H soát lỗi, chữa lỗi - G chữa lỗi: nghỉ, sen , nở, ngày xưa, ríu rít,rực, tre, thuyền trôi. - H thống kê số lỗi ra lề vở- chữa lỗi. 2.5.Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 3- 5’) * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở - Chữa bảng phụ * Bài 3: - Nêu yêu cầu ? - H thi tìm tiếng theo yêu cầu bài làm - G chữa * RKN ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị , nông thôn. Dấu phẩy. I.Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn. - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về thành thị, nông thôn - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra ( 3-5’) - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Chiếc cần cẩu như........ Anh em như thể....... 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài ( 1-2’) G nêu mục đích- yêu cầu tiết học 2.2.Hướng dẫn luyện tập ( 28-30’) Bài 1 ( 10 -11’) - H đọc thầm yêu cầu bài - 1 H đọc to. - Thảo luận nhóm đôi, ghi vào phiếu học tập. - Chữa bài: Kể tên các thành phố và vùng quê (theo dãy ) - Lớp và G nhận xét. G có thể kết hợp chỉ bản đồ cho H thấy vị trí từng thành phố => G chốt 5 TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ Bài 2 ( 11-12) - Đọc thầm nội dung yêu cầu bài - 1 H đọc to. - G treo tranh về nông thôn, thành phố - H quan sát. - Thảo luận : kể tên các sự vật và công việc ở thành thị, nông thôn và ghi vào phiếu bài tập. - G chữa bài theo dãy. => G chốt : Phân biệt sự khác nhau giữa sự vật, công việc thành thị và nông thôn. Bài 3 ( 7 -8 ) - H đọc thầm yêu cầu bài - 1 H đọc to. - H làm bài vào vở - G chữa bảng phụ: Em điền dấu phẩy vào đâu ? Vì sao? => Chốt : Nêu nội dung đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò ( 3-5’) (?) Nêu nội dung bài vừa học? - G nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................ ==================================================== Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Thể dục Bài 31: Ôn bài tập RLTT và kỹ năng vận động cơ bản. I. Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: “ Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tuơng đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Sân trường, còi III. Các nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung T gian Đlượng Phương pháp lên lớp A) Phần mở đầu + Tập trung lớp + Chạy 80 m trên địa hình tự nhiên, xoay các khớp. B) Phần cơ bản + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. + Trò chơi : Đua ngựa C) Phần kết thúc + Thả lỏng + NX giờ học + Giao bài về nhà 7’ 8’ 8’ 6’ 6’ Đội hình lớp: € € € € € € € € € € € € € € € € € € + Tập theo chỉ dẫn của GV + Gv điều khiển và làm mẫu + Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của Gv + Gv phổ biến luật chơi, cách chơi sau đó cho cả lớp tham gia chơi. + Về ôn lại các nội dung trên Toán Tiết 80: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp h/s: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dạng : phép (cộng, trừ) phép (x, : ) ; cả 4 phép tính ( x,-, : ,+ ) II- Đồ dùng dạy học II Đồ d G : Bảng phụ H : Bảng con III- Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’) - Bảng con: Tính 142 : 2 - 47 + Nêu cách làm? 2.Hoạt động 2 : Luyện tập ( 32’) Bài 1/81(4 - 5’) Tính giá trị biểu thức - GV nêu y/c, đọc đề bài, HS làm bảng con - NX * KT : Củng cố cách tính giá trị biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc chỉ có nhân hoặc tính chia , nhân. => GV chốt : nêu cách thực hiện ? . Dự kiến sai lầm : H tính sai kết quả các phép tính. Bài 2/81 (7 - 8’) Tính giá trị biểu thức - HS đọc y/c, làm VBTT - Chữa M * KT : Củng cố cách tính giá trị BT có cả cộng trừ nhân chia. (?) Giải thích cách làm ? => G chốt: tính cẩn thận để nối đúng Dự kiến sai lầm : Nối sai kết quả các ô. Bài3/77( 8- 9’) Tính giá trị biểu thức - HS nêu y/c, làm vở - 2 HS chữa bảng * KT : Củng cố cách tính giá trị BT có cả cộng trừ nhân chia. => G chốt : nêu thứ tự thực hiện Dự kiến sai lầm : H tính sai kết quả. Bài 4/81 (5- 6 ‘)- HS nêu y/c, làm vở - 2 HS chữa bảng * KT : Củng cố cách tính giá trị BT có cả cộng trừ nhân chia. => G chốt : nêu thứ tự thực hiện Dự kiến sai lầm : H tính sai kết quả. Hướng khắc phục: - GV hướng dẫn học sinh cách tính theo thứ tự quy tắc để tìm ra kết quả. 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’) (?) Bài ôn tập hôm nay đã củng cố cho các em những kiến thức gì ? Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ---------------------------- Tập làm văn Nghe kể : kéo cây lúa lên nói về thành thị , nông thôn. I.Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng nói: - Nghe và nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên.Giọng kể vui, khôi hài - Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợíy trong SGK.Bài đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học - G: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra ( 3-5’) - H kể lại câu chuyện : Giấu cày. - Câu chuyện có điểm nào đáng buồn cười ? 2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài ( 1-2’) Tiết tập làm văn tuần này ta sẽ nghe kể một truyện vui và tập nói về nông thông hoặc thành thị. 2.2 Hướng dẫn H làm bài tập ( 28 - 30’). Bài 1( 10 - 12’). H đọc thầm yêu cầu bài - 1 H đọc to. - G ghi bảng yêu cầu bài - H quan sát tranh minh hoạ - HS đọc câu hỏi gợi ý. - G kể chuyện lần 1. (?)Truyện này có những nhân vật nào ? (?) Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? (?) Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? (?) Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - G kể chuyện lần 2. - H dựa vào gợi ý kể chuyện theo cặp. - H thi kể chuyện trước lớp. - G và lớp nhận xét: nội dung, cách thể hiện. => Câu chuyện đáng buồn cười ở điểm nào ? Bài 2 ( 18 -20’) - H đọc thầm yêu cầu bài - 1 H đọc to. - G nêu rõ yêu cầu bài : chọn nói về một trong 2 chủ đề nông thôn hoặc thành thị. - H đọc gợi ý trong SGK ( 1- 2 H ) - H khá giỏi làm mẫu- Cả lớp nghe, nhận xét. - H trao đổi theo cặp. - H thi nói trước lớp về chủ đề mình đã chuẩn bị. - Lớp và G bình chọn bạn nói hay nhất. => G Chốt : Bài nói phải đủ ý, đúng chủ đề , dùng từ , đặt câu đúng. 3. Củng cố dặn dò (2-3’) -Nhận xét chung tiết học Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------- Thủ công Cắt dán chữ E I- Mục tiêu: + Hs biết kẻ, cắt, dán chữ E. + Hs kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật. + Giúp Hs lòng yêu thích cắt chữ. II- Đồ dùng dạy học. + Mẫu chữ E đã dán, mẫu chữ E rời. + Tranh quy trình + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì… III- Các hoạt động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ (5’) + Nêu các bước kẻ, cắt chữ V ? + Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 2) Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát và thực hành (6-7’) + Gv giới thiệu mẫu chữ E: (?) Chữ E có độ cao là mấy ô ? Rộng mấy ô ? (?) Chữ E được cắt từ hình gì ? aGv Chữ E có nửa trái trên và nửa phía dưới giống nhau. Nếu gấp đôi chữ E (theo chiều ngang) thì nửa trên và nửa dưới trùng khít nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (15’) + Bước 1: Kắt chữ E - Lật mặt sau của tờ giấy màu kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, chiều rộng 3ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã chấm. + Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ, cắt chữ E theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài) sau đó cắt theo đường kẻ của nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. - Mở ra được chữ E như hình mẫu. + Bước 3: Dán chữ E. a Thực hiện dán chữ E như các bài trước. a Gv thực hiện mẫu. * Hoạt động 3: Hs thực hành (10’) + Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E + Hs thực hành kẻ, cắt, dán chữ E + Trưng bày sản phẩm + NX đánh giá sản phẩm. + Hs quan sát + Cao 5 ô và rộng 1 ô + Từ hình chữ nhật a Hs quan sát + Hs quan sát, Gv thao tác mẫu + Hs nêu lại 3 bước * Dặn dò (1-2’) : Giờ sau mang đầy đủ, đồ dùng môn thủ công để học cắt, dán chữ VUI vẻ.

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc